Century (Palo Alto, CA: Viện Nghiên cứu Điện năng, 3/2002), vi.
38. Levy, sđd.
39. Noah Galil, Phỏng vấn của tác giả, Haifa, 7/1/2014.
40. Như trên.
41. Refael Aharon, e-mail gửi tác giả, 5/2/2015.
******** Trên khắp thế giới, nước thải đã có sẵn lượng muối cao, do thải
ra từ quá trình nấu ăn, nhưng ở Israel, hàm lượng này còn cao hơn. Luật về
chế độ ăn Do Thái bao gồm một một nghi lễ về việc phái xát muối cho thịt
trước khi chế biến. Muối này sau được xả đi, nhưng nó chảy ra hệ thống
nước thải của Israel. [TG]
42. Dan Zaslavsky, Phỏng vấn của tác giả, Haifa, 7/1/2014.
43. Steven Mithen, Thirst: Water and Power in the Ancient World
(Cambridge, MA: Harvard University Press), 63.
44. Như trên, 44–74.
45. Dror Avisar, Phỏng vấn của tác giả, Tel Aviv, 6/1/2014.
46. Như trên.
47. Sara Elhanany, Phỏng vấn của tác giả, Tel Aviv, 25/4/2013.
48. Avisor, sđd.
49. Aly Thomson, “Birth Control Pill Threatens Fish Populations,” The
Canadian Press, 13/10/2014.
50. Avisar, sđd.
51. Elhanany, sđd.
52. Oren Blonder, e-mail gửi tác giả, 5/10/2014.
53. Elhanany, sđd.
54. Efi Stenzler, Phỏng vấn của tác giả, New York, 1/2/2013.
55. For an analysis on the global impact of desertification, see: Anton
Imeson, Desertification, Land Degradation, and Sustainability (Hoboken,
NJ: Wiley, 2012).
56. Stenzler, sđd.
57. Rophe, sđd.
58. Sharon Udasin, “Israel, Greek, Cypriot Environment Ministries to
Cooperate on Mediterranean Pollution Prevention,” The Jerusalem Post,