dương.
biên-phong: Tịch-biên và niêm-phong, nhà có tội người bị bắt, gia-sản bị
tịch-biên, nhà cửa bị niêm-phong.
biện oan: Phân-trần cho rõ sự oan-uổng.
cô-đan: Lẻ-loi, một thân một mình, cô đơn.
Hồng-nhan: Má hồng, câu này nói về Hạnh Nguyên, chị gái của Xuân-sinh
phải đi cống Hồ, chả biết còn hay đã chết.
chu-tuyền: chữ chu-tuyền đây có nghĩa là săn-sóc.
Mai-kha: Anh họ Mai, trỏ Mai-sinh.
trần ai: Bụi-bậm, chữ trần-ai đây có nghĩa là nơi hiểm-nghèo.
oan thác: Chết oan, trỏ Mai-sinh.
[Back to the top]
ngục hình: Phải giam-cầm, trỏ ông bà Trần-công.
bất minh: Không sáng-suốt.
gian-đảng: Đảng gian-nịnh.
hiền-tài: Bậc hiền-lành, tài giỏi.
lông hồng: bởi chữ Hồng-mao, lông chim hồng, thứ lông rất nhẹ.
khí sinh: Bởi chữ sinh-khí : Hơi sống.
gian-thần: Bầy tôi gian-nịnh.
hòa Man: Hòa với rợ Man tức nước Sa đà.
phó giam: Bắt giao giam giữ tại ngục.
Ngọc Thư: Sau là chính-thất của Xuân-sinh.
[Back to the top]
thiên địa tuần-hoàn: chữ tuần-hoàn đây có nghĩa như giong-ruổi.
Mai hình tú bộ: mai hình : vóc mai ; Tú bộ : gót thêu . thủa xưa con gái
Tàu ưa thân hình mảnh-khảnh và bó chân, đây nói về tướng người con gái
lịch-sự bóng-bảy thanh-thấu.
nên thơ một bài: Thơ của Xuân-sinh :