Qui-mô trường-ốc: Qui-mô : khuôn phép . Trường-ốc : nơi trường thi.
thập đạo: Mười ngả đường, con đường trước cửa trường đi vào các vi.
bốn thành: trường thi ngăn riêng ra làm bốn vi tiền, hậu, tả, hữu.
[Back to the top]
Cột huyền bảng thẳng, cây đình liệu cao: Cột huyền bảng : cột treo bảng.
Cây đình liệu : Cột đuốc đốt sáng ngoài sân . Đều là vật-dụng nơi trường
thi.
Vũ-môn ba đợt sóng đào: Câu này bởi câu " Vũ môn tam-cấp lãng " :
người thi đỗ ví như cá hóa long nhảy qua ba lần sóng cửa vũ.
nhập bạ: Vào sổ cũnh như nhập tịch. biên tên vào sổ đinh, đây nói Khâu
Khôi nhận quán-chỉ ở Hà-nam.
mẫu-cữu: Cậu - họ nhà mẹ -
ân-sư:Thầy, người cất nhắc, làm ơn, cũng như người đỡ đầu.
nghênh tân: Đón khách.
chủ khảo: Người đứng chủ việc chấm trường, đứng đầu chấm thi.
chưởng văn: Coi việc văn-học.
gia-nhân: người nhà, đầy tớ.
tiêu-hao: Tin tức.
Trường-quan, Cống-sĩ: Trường-quan : Quan chấm trường . Cống-sĩ : Các
sinh-viên thi hương đã đỗ Cống-sinh - cử-nhân - đi thi hội.
trường kỳ: Kỳ hạn vào thi.