nghĩa-phụ, ân-gia: Đều là cha nuôi.
bình-minh: Sáng sớm.
[Back to the top]
phân-ban: Chia hàng, các quan vào chầu vua, chia ra hai hàng : bên hữu
quan văn, bên tả quan võ, gọi là phân ban.
bách-quan: Trăm quan, các quan, nói về số nhiều, cũng gọi là " bá quan ".
đan-trì: Thềm đỏ, thềm nhà vua lát gạch hay đá đỏ.
bôn đào: bỏ trốn đi (đào : trốn)
Di tài: Bỏ sót người có tài.
tình diện: Tình ngoài mặt, mặt tình nể mặt.
trường-qui: Phép của trường thi.
bất pháp: Chẳng theo phép, trái phép.
quyết khoa: Ý nói đi thi quyết lấy đỗ trong khoa ấy.
tảo-vãn: Sớm, muộn, hoặc sớm hoặc muộn.
[Back to the top]
Bằng bay, côn nhảy: Sách Trang-tử : Bể bắc có con cá tên là cá côn lớn
không biết là mấy nghìn dặm, hóa làm con chim, tên là chim bằng, lưng
như núi Thái-sơn, cánh như đám mây rủ trên trời. Đó là hai vật lớn nhất
trên cạn và dưới nước. Đây nói bằng bay côn nhảy là do chữ " bằng đoàn
côn vược" , ví với bước tương lai bay nhảy của người ta.
phi vi: Ngang trái.
gian-khi: Gian-dối.
từ qui: Từ chối trở về.
đấu ẩu: Ẩu đả : Xô đánh.