NHỊ ĐỘ MAI - Trang 148

Hoàn-hôn ngự tứ nghênh thân: Vua cho đón dâu về làm lễ thành-hôn.
thôi-ma: Áo sô gai, áo tang.
tảo phần: Quét mả.

[Back to the top]

Điển-nghi: Điển-chương và nghi-thức.
triều-thần: Các quan trong triều.
dụ-chỉ: Tờ dụ của vua.
tam nghiêm: Ba hồi. Lúc mới bắt đầu tế, người ta xướng : " Chung cỗ các
tam nghiêm " nghĩa là chuông và trống đều đánh ba hồi,
bát âm: Tám thứ tiếng về âm-nhạc.
sinh lễ: Lễ thịt chín như thịt lợn, trâu,
tư thình: Cỗ xôi.
trung hiếu nhất môn: Trung và hiếu trong một cửa.
linh-cữu lên đường: Quan tài đựng xác chết gọi là cửu Linh nghĩa là
thiêng.
tinh-biểu: Tinh-biểu : người có nết tốt được nhà vua ban khen hoặc bằng
biển ngạch, hoặc bằng cờ hoặc bằng bia nêu ra để làm gương cho người
khác bắt-chước, đều gọi là "tinh-biểu", như tinh biểu nghĩa phu tiết phụ v.
v...- tinh biểu nghĩa đen là cờ nêu -
Thất phẩm: Quan tước của triều-đình có 9 phẩm, từ nhất đến cửu, nhất
phẩm là trên hết, cuối cùng là cửu phẩm, mỗi phẩm lại chia ra hai trật là
chính và tòng.

[Back to the top]

hiếu-sự: Việc hiếu, việc tang .
quân-dung: Nghi-vệ của quân đội.
giới-trượng:Khí-giới của quân lính.
biển-kỳ: Biển và cờ cũng là đồ hành nghi của quân-đội, dùng làm biểu-
hiệu khi đi đường hay đóng tại đâu.
thưởng-phạt: Thưởng kẻ có công, phạt kẻ có tội.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.