Hoàn-hôn ngự tứ nghênh thân: Vua cho đón dâu về làm lễ thành-hôn.
thôi-ma: Áo sô gai, áo tang.
tảo phần: Quét mả.
[Back to the top]
Điển-nghi: Điển-chương và nghi-thức.
triều-thần: Các quan trong triều.
dụ-chỉ: Tờ dụ của vua.
tam nghiêm: Ba hồi. Lúc mới bắt đầu tế, người ta xướng : " Chung cỗ các
tam nghiêm " nghĩa là chuông và trống đều đánh ba hồi,
bát âm: Tám thứ tiếng về âm-nhạc.
sinh lễ: Lễ thịt chín như thịt lợn, trâu,
tư thình: Cỗ xôi.
trung hiếu nhất môn: Trung và hiếu trong một cửa.
linh-cữu lên đường: Quan tài đựng xác chết gọi là cửu Linh nghĩa là
thiêng.
tinh-biểu: Tinh-biểu : người có nết tốt được nhà vua ban khen hoặc bằng
biển ngạch, hoặc bằng cờ hoặc bằng bia nêu ra để làm gương cho người
khác bắt-chước, đều gọi là "tinh-biểu", như tinh biểu nghĩa phu tiết phụ v.
v...- tinh biểu nghĩa đen là cờ nêu -
Thất phẩm: Quan tước của triều-đình có 9 phẩm, từ nhất đến cửu, nhất
phẩm là trên hết, cuối cùng là cửu phẩm, mỗi phẩm lại chia ra hai trật là
chính và tòng.
[Back to the top]
hiếu-sự: Việc hiếu, việc tang .
quân-dung: Nghi-vệ của quân đội.
giới-trượng:Khí-giới của quân lính.
biển-kỳ: Biển và cờ cũng là đồ hành nghi của quân-đội, dùng làm biểu-
hiệu khi đi đường hay đóng tại đâu.
thưởng-phạt: Thưởng kẻ có công, phạt kẻ có tội.