tùng-thu: cây thông và những cây về loài thông, người ta quen trồng tại
nơi lăng-mộ.
sảng-khải: sáng-sủa cao-ráo.
ngưu-miên: Đào-Khản mất con trâu, có người bảo : Trên gò núi kia có một
con trâu nằm, chỗ đất ấy mà táng được sẽ phát được đến cực-phẩm. Vì thế
người ta gọi huyệt quí là "Ngưu-miên" nghĩa là trâu nằm.
Sử-công: Tên người. Tên viên Tri-huyện là môn-sinh -môn-hạ - Lư-kỷ.
Nhiêu cho tính mệnh lại hoàn thứ-nhân: Không bõ giết, chỉ cách chức
đuổi về làm thứ nhân.
Tái sinh: Sống lại
Khấu đầu bách bái: Cúi đầu trăm lạy.
Trong veo lại tệ, nổi bồng dân ca: Ý nói những tệ-hại về quan tham lại
nhũng đều tẩy trong veo làm nổi bật lên những tiếng ca-tụng ở trong đám
dân-chúng.
cực-phẩm Tể-thần: Chức Tể-thần - Tể-tướng - tột bực, tức là chức Thủ-
tướng đứng đầu hàng bách quan.
Khâm-thiên-giám : Tòa Thiên-văn, coi việc làm lịch, xem ngày, chiêm-
nghiệm khí-hậu...
[Back to the top]
đại-cát: Rất tốt, tốt nhất.
minh mị: Tươi-sáng, đẹp-đẽ.
Phượng lâu : Lầu phượng.
hoàng-đạo, là giờ thiên-ân: Hoàng-đạo : Theo "Hiệp-kỷ biện-phương".
Hoàng-đạo là một ngày tốt, cứ những ngày trực : trừ, nguy, định, chấp
thành, khai là ngày Hoàng-đạo, Thanh-long, Minh-đường, Kim-quĩ, Thiên-
đức, Ngọc-đường, Tư-mệnh là 6 giờ của Hoàng-đạo. Thiên-ân : Một ngôi
sao tốt trong trong cung số Tử-vi, giờ Thiên-ân là giờ tốt vì có sao Thiên-ân
chiếu.
khí ngoạn kim-ngân: Đồ dùng đồ chơi bằng vàng bằng bạc.
Cung-hương, mã-não, minh-châu: Đều là những thứ quí.