uống nước, ăn rau:do chữ: phạn xơ tự ẩm thủy, ăn cơm rau, uống nước lã,
ý nói cam phận nghèo.
cao dày:t rỏ trời đất, bởi chữ: thiên cao địa hậu : trời cao đất dày.
Trù-phòng: nhà bếp.
sớ tiên: sớ tâu vua.
lâm-kỳ: sắp đến chỗ rẽ (ngã ba đường)
đăng Kinh: lên kinh đô.