thanh niên:t uổi xanh lúc trai trẻ.
khoa giáp, đỉnh-chung:Khoa : khoa mục; giáp : giáp đệ trỏ về sự thi đỗ.
Đỉnh : cái vạc ; chung : cái chuông, nấu ăn bằng vạc và gọi kẻ hầu tiệc
bằng chuông, trỏ về nhà quan quí, do câu : chung minh đỉnh thực chi gia.
thư-hương: mùi thơm của sách vở, trỏ về con nhà nho.
nội đường: nhà trong , tư thất.
phụng chỉ thăng thuyên: vâng chiếu-chỉ cho thăng chức và chuyển bổ đi
nơi khác.
Triều ban: hàng bậc trong triều.
Lại khoa cấp-sự:l à một chức gián quan, coi việc can-ngăn vua, nếu làm sự
gì không phải.
trung-can: gan người trung-trực.
[Back to the top]
gia sự: việc riêng trong gia-đình.
khởi thân: cất mình ra đi.
Đài-gián: tức là chức quan.
giải kết: chữ nhà Phật "giải-kếi, giải-kết, giải oan kết", ý nói oan-gia nên
giải không nên kết. Chữ giải kết trong này ám-chỉ về sự chẳng may.
thù-nhân: kẻ thù.
Tân bằng: khách và bạn
hàn-ôn: rét, ấm, nói bóng về sự chuyện-trò của câu sốt câu nguội
Nhà huyên: huyên :một thứ cỏ, tục quen dùng để ví với người mẹ, cũng
như xuân hay thung, một thứ cây quen dùng ví với người cha.
Vinh, khô, đắc, táng: vinh: tươi; khô:héo; đắc:được; táng:mất, ý nói tươi
hay khô héo, được hay mất, chỉ là sự ngẫu-nhiên chứ không quan hệ đến
cuộc đời.
hổ phụ, lân nhi: cha như con hổ, con như con lân, ý nói nòi nào giống ấy
cũng như câu tục-ngữ "cha nào con ấy".
[Back to the top]
thanh bạch: trong-sạch.