Nhật Cao họ Trần: anh Trần Đông Sơ.
Thám hoa võ-cử xuất thân: tức là đỗ Thám-hoa khoa thi võ . Xuất thân :
bước đầu tiên ra đời.
[Back to the top]
tọa-trấn: ngồi nhậm chức.
tuyền-thạch : suối và đá, trỏ vào cảnh rừng núi.
thuyền-am: cảnh nhà chùa.
vương-kỳ: Kinh-đô nhà vua.
Sân Đào, Đông-ly: sân Đào là sân nhà ông Đào Tiềm, một hưu quan đời
Tấn. Đông-ly là dậu bên đông, nơi trồng cúc và các thứ hoa.
Vương tên gọi Hỉ Đồng: Sau khi được nhà sư cứu sống, Mai-sinh mang
tên Vương Hỉ Đồng, người đầy tớ có nghĩa đã chết thay Mai-sinh ở Nghi-
trưng.
Trần-phủ : dinh Trần-công, người ta quen gọi nhà các quan là "phủ".
tham thuyền: thăm cảnh chùa.
Sinh-ly : sống mà phải lìa nhau. mỗi người mỗi ngả, không được sum-họp.
huyện-đình: sân cỏ huyện, trỏ người mẹ- xem chú thích trên.
[Back to the top]
tang-du: khi mặt trời sắp lặn, bóng nắng còn sót lại trên cành dâu, cành
bưởi, người ta nhân đó mới mượn chữ tang-cành dâu, cành bưởi, người ta
nhân đó mới mượn chữ tang-cành dâu, du-cành bưởi- ví với cảnh già, nên
có chữ tang du mộ cảnh : cảnh về chiều của cây dâu cây bưởi.
Sơn-đông: nơi Mai phu-nhân lánh nạn, tức là chỗ em bà làm quan.
Nghi-trưng một nắm cát vùi: nói về mả Hỉ Đồng táng ở Nghi-trưng.
Thành sầu cao ngất tầng tầng: đoạn này tả Mai sinh nhớ mẹ và thương
đầy-tớ.
hắc vận, trao tơ xích-thằng: Hắc vận : vận đen . Xích-thằng : dây đỏ, dây
xe duyên của Nguyệt-lão trong truyện Vy-Cố.
hoàn: tức liễu-hoàn : con đòi đầy-tớ gái.
cung Quảng: tức Quảng-hàn-cung, cung trăng.