sơ đồ lộ trình ngành cũng có thể được sử dụng để đạt được nguồn tài chính
(đối với cả khối tư nhân và nhà nước).
• Sơ đồ lộ trình công ty: được thiết kế nhằm giúp các công ty đơn lẻ lựa
chọn và có thể dựa trên sơ đồ lộ trình ngành. Sơ đồ này mô tả sự kết hợp
sản phẩm-thị trường.
• Sơ đồ lộ trình sản phẩm-công nghệ: trong đó phân tích thị trường, đánh
giá sản phẩm và rà soát công nghệ kết hợp lại với nhau thành một kế hoạch
nghiên cứu và phát triển (R&D) nội tại và các kịch bản giới thiệu sản phẩm
tới thị trường. Mô hình được mô tả trong chương này là một ví dụ về sơ đồ
lộ trình sản phẩm-công nghệ được tạo ra trong việc kết hợp với một sơ đồ
lộ trình công nghệ.
• Sơ đồ lộ trình năng lực-nghiên cứu: tập trung vào năng lực và nghiên cứu
cần thiết để tạo ra một (hoặc một phần) công nghệ đặc thù. Loại sơ đồ lộ
trình này có thể được soạn tách biệt, hoặc như trong ví dụ đã xem, hợp nhất
như một phần trong toàn thể.
SỬ DỤNG KHI NÀO
Sơ đồ lộ trình sản phẩm-công nghệ có thể được sử dụng để tập trung rõ
ràng hơn cho tương lai. Sẽ rất hữu ích nếu có được sự thấu hiểu chuyên sâu
đối với sự phát triển thị trường mới, đặc biệt là trong các thị trường hướng
công nghệ. Phát triển sản phẩm mới là yếu tố sống còn trong các thị trường
này và đang dần tăng lên do vòng đời của sản phẩm rút ngắn đi. Vì vậy, sơ
đồ hóa lộ trình là một chiến lược thiết yếu đối với công ty đang tiếp tục tìm
kiếm các sản phẩm mới. Sơ đồ hóa lộ trình giúp quy trình phát triển sản
phẩm mới bằng cách tạo điều kiện cho nhận diện theo cấu trúc đối với các
thị trường, sản phẩm và công nghệ (mới).
Sơ đồ lộ trình thường bao gồm các mô tả về:
• Chuyển giao: mô tả sản phẩm và nghiên cứu cần thiết.