THỰC THI, THỰC NGHIỆM, THỰC TẠI,
THỰC TIỄN
Thực thi là thực nghiệm và thi hành. Thí dụ : Hội đồng quyết nghị
phải dọn dẹp thành phố cho người ngoại quốc ngó vào và đã giao phó cho
cán bộ thực thi quyết định ấy.
Thực nghiệm là thí nghiệm thực sự xem có đúng hay không. Thí dụ :
chúng tôi đã thực nghiệm cả hai phương pháp thì thấy rằng phương pháp
thứ hai đem lại kết quả tốt hơn. Do đó, có danh từ khoa học thực nghiệm để
chỉ một khoa học dựa vào quan sát và thí nghiệm có hệ thống.
Chủ nghĩa thực nghiệm là quan niệm triết lý cho rằng nhiệm vụ của
triết học không phải là nghiên cứu mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữa
tinh thần và vật chất, mà là chỉ nghiên cứu những cái gì có thể quan sát và
thực nghiệm được.
Thực tại là sự thực có trước mắt. Thí dụ : Hội nghị Balê là một thực
tại, nhưng trong hơn một năm nay chưa đem lại được kết quả gì thực tế.
Thực tế là có thật. Thí dụ : tiền lương thực tế. Thực tế còn có nghĩa là
thiết thực (tính anh ta thực tế lắm), là sự thật (trong thực tế, việc ấy không
khi nào xảy ra được). Có lúc thực tế cũng có nghĩa như thực tiễn (đem kiến
thức áp dụng vào thực tế.)
Thực tế, lúc ấy cũng như thực tiễn, có nghĩa là hành động có kế hoạch
nhằm biến đổi hoàn cảnh tự nhiên để thỏa mãn những nhu cầu của con
người (lý luận phải đi đôi với thực tiễn thì mới có ích lợi cho nhân dân, xã
hội). Thực tiễn của cách mạng là tình hình có thực của cách mạng.
Thực trạng là tình trạng có thực của một việc gì. Thí dụ : thực trạng
của vụ kiện ấy như sau.
Ngoài ra, ta cũng nên biết thêm về hai danh từ thực sản và thực sự cầu
thị.