ĐỘT XUẤT, ĐỘT BIẾN, ĐỘT KHỞI
Chữ đột đây có nghĩa là thình lình. Đột xuất là đưa đến, giao cho, xảy
ra một cách thình lình. Thí dụ : Công tác đột xuất – Quân ta đang tiến về
phía Luangprabang thì có 16 tiểu đoàn VC đột xuất ở phía Nam tấn công.
Đột biến là thay đổi thình lình làm cho sự vật từ tình trạng này biến
sang tình trạng khác. Thí dụ : anh ta có những vệt hắc lào trên người, thế
rồi một hôm những vết ấy đột biến.
Đột khởi là nổi lên bất ngờ. Thí dụ : Tình hình đương yên tĩnh tự
nhiên một hôm phong trào đốt xe Mỹ đột khởi ở Quy Nhơn.
Đột kích là đánh một cách thình lình khiến cho đối phương không kịp
đối phó. Thí dụ : quân ta kiếm cục R của địch, chẳng có một ai, ta đương
thu lượm võ khí quân trang thì địch tự nhiên từ dưới đất nhảy lên đột kích.
Đột nhập là xông vào một cách bất thình lình. Thí dụ : Kẻ cướp đột
nhập nhà ông X và chỉ trong mười phút cướp hết vàng bạc của ông rồi tẩu
tán, cảnh binh không kịp can thiệp.
Đột phát là nảy sinh một cách thình lình, không ngờ. Thí dụ : bịnh sốt
xuất huyết đột phát ở Long An làm cho nhiều trẻ em thiệt mạng, y sĩ không
kịp trở tay.