CỨ ĐIỂM, ĐỊA ĐIỂM, XUẤT PHÁT ĐIỂM
Địa điểm là nơi để thực hành một công việc gì. Danh từ này có tính
cách rộng rãi. Thí dụ : địa điểm gập gỡ, địa điểm cuộc họp.
Cứ điểm có tính cách quân sự. Đó là vị trí quân sự lập ra ở một nơi để
làm chỗ dựa cho các vị trí khác hay để kiểm soát các vị trí khác.
Điểm tựa nguyên là danh từ vật lý học, có nghĩa là điểm cố định xoay
quanh đó sức tác động và sức cản cân bằng với nhau.
Xuất phát điểm là chỗ bắt đầu sinh ra việc gì, không cứ phải là quân
sự. Thí dụ : vụ cãi nhau giữa A và B là xuất phát điểm của mối thù giữa hai
làng ấy.
Hay : Trong xã hội cũ, hiện thực khách quan bầy ra trước mắt mọi
người những cảnh tượng không tốt đẹp ảnh hưởng không hay đến cuộc
sống. Những hiện tượng xấu xa, lố lăng vi phạm công lý và luân lý xã hội
vì trái ngược với lý tưởng đó nên đã gây những phản ứng sắc nhọn, tinh tế.
Phản ứng đó là xuất phát điểm, là cơ sở cho hư cấu
sáng tác rất táo bạo,
nhờ đó người bình dân đã vượt lên trên hiện thực mà phản ánh hiện thực.