THỰC TẬP, THỰC CHẤT, THỰC LỰC
Thực lực là sức mạnh có thật. Thí dụ : muốn chống lại thực dân, chỉ
nói yêu nước không được, nhưng cần phải có thực lực. Chữ thực lực đây
cũng có ý nghĩa như thực học là cái vốn văn hoá có chất lượng. Thí dụ :
con người có thực học.
Thực chất là cái cốt yếu, cái căn bản có thật sự. Thí dụ : thực chất
kháng chiến chống Pháp đã mất từ năm 1950, nhưng kháng chiến lại có
một thực chất khác là chống Mỹ.
Thực tập có nghĩa khác hẳn. Đó là đem những điều đã học ra tập làm
thực sự (cũng như thực thi, chỉ khác một chút là thực tập là để tập mà thực
thi là để thi hành). Thí dụ : sinh viên trường đại học nông nghiệp đi thực
tập trên đồng ruộng.
Cuối cùng, cũng nên biết về nghĩa chữ thực dụng. Thực dụng là dùng
vào việc thực tế được. Thí dụ : bài học thực dụng.
Chủ nghĩa thực dụng là quan niệm triết lý hoài nghi lý luận, cho rằng
chỉ có hiệu quả thực tế mới là tiêu chuẩn của chân lý.