CHỈNH HUẤN, CHỈNH LÝ, CHỈNH PHONG
« Anh ấy bị chỉnh ». Chỉnh nghĩa là bị cấp trên phê bình gắt gao về
một hay nhiều khuyết điểm, hay không làm tròn nhiệm vụ của cấp trên giao
phó.
Chỉnh đảng là cuộc vận động cải tạo tư tưởng nhằm bài trừ những tư
tưởng không thuộc hệ thống tư tưởng của đảng, để làm cho tư tưởng và
hành động được nhất trí.
Chỉnh huấn là cuộc vận động cải tạo tư tưởng trong cán bộ và nhân
dân bằng cách tổ chức học tập chính trị và liên hệ kiểm điểm. Chữ chỉnh
huấn cùng nghĩa với chữ cải tạo tư tưởng.
Chỉnh lý là sửa chữa, sắp xếp cho đúng. Thí dụ : cuộc chỉnh lý dưới
thời Nguyễn Khánh – chỉnh lý tài liệu lịch sử – chỉnh lý giáo trình để in
thành sách.
Chỉnh phong là cuộc vận động chỉnh đốn đảng phong, học phong và
văn phong trong đảng Cộng Sản Trung quốc.
Phong đây là tác phong, tức là lề lối làm việc, đối xử với người khác.