VẬN ĐỘNG, VẬN DỤNG, VẬN ĐỘNG CHIẾN
Vận là chuyển đi. Thí dụ : vận lương thực ra tiền tuyến. Vận đó tức là
vận chuyển nói tắt.
Vận động, như chữ cử động, nghĩa là phải động đậy, hoạt động. Thí dụ
: tôi không vận động là đau ốm ngay. Sau này, người ta dùng chữ vận động
để nói về một kỹ thuật rèn luyện tâm hồn. Thí dụ : vận động quần chúng
biểu tình đốt xe Mỹ ở Quy Nhơn. Vận động, theo nghĩa đó, tức là tuyên
truyền, tổ chức quần chúng đấu tranh.
Chữ vận động viên có thể dùng trong trường hợp tuyên truyền vừa nói,
nhưng người ta thường dùng chữ vận động viên để chỉ những người chơi
thể thao tới một mức độ kỹ thuật nhất định. Thí dụ : vận động viên bơi lội.
Vận động chiến không nhằm vào thể thao nhưng nhằm vào chiến
tranh. Vận động chiến là một cách tác chiến diễn ra dưới hình thức tập
trung quân đội ở nhiều nơi lại để đánh vào một vị trí, sau đó liền phân tán
lực lượng đi nhiều nơi.
Vận dụng không có ý nghĩa động, nhưng có nghĩa là đem dùng vào
việc gì. Thí dụ : vận dụng kiến thức khoa học để cải tiến ngành nông. Đừng
nên lầm chữ vận dụng với vật dụng tức là đồ dùng.