Áp dụng: từ 1 đến 2 mồi
7. Huyệt Tâm Du
Vị trí: ở khoảng đốt xương sống lưng thứ tư giáp thứ năm, đo ngang ra như huyệt Phế du
Chủ trị: Ung Thư ở thần kinh, ở Gan, Phổi, Động Mạch, Tĩnh Mạch, Hàm.
Áp dụng: từ 2 đến 3 mồi
8. Huyệt Cách Du
Vị trí: khoảng giữa đốt xương sống lưng thứ sáu và thứ bảy, cách ra mỗi bên cũng như huyệt Tâm Du.
Chủ trị: Ung Thư ở Chẽn Vừng, ở ống Thực Quản, ở Phổi, Bao Tử, Ruột,...
Áp dụng: từ 2 đến 4 mồi.
9. Huyệt Can Du
Vị trí: khoảng giữa đốt xương sống lưng thứ bảy và thứ tám, đo từ bìa xương sống ra như huyệt Cách
du.
Chủ trị: Ung Thư Gan, Lá Mía, Ống Dẫn Mật, Dạ Dày v.v…
Áp dụng: từ 2 đến 4 mồi.
10. Huyệt Vị Du
Vị trí: khoảng giữa đốt xương sống lưng thứ 10 và 11, đo ra cũng như huyệt Can Du.
Chủ trị: Ung Thư Dạ Dày, Lá Lách, Chẽn Vừng, Ruột, v.v…
Áp dụng: từ 2 đến 3 mồi.
11. Huyệt Thận Du
Vị trí: giữa đốt xương sống thứ 12 và lưng giáp với đốt thứ 1 của thắt lưng, cách ra mỗi bên 1 tấc rưỡi
châm cứu cũng như mấy huyệt trên, ngang với rốn, ngồi thẳng mà lấy thì đúng.
Chủ trị: Ung Thư ở Thận, ở thần kinh, ở Bao Tử, ở Gan.
Áp dụng: từ 2 đến 4 mồi.
12. Huyệt Đại Trường Du
Vị trí: khoảng giữa đốt sống thắt lưng thứ 4 và 5, đo ngang ra hai bên 1,5 thốn.
Chủ trị: Ung Thư ở Ruột, ở Thập Nhị Chỉ Trường, ở Đại Trường, Tiểu Trường, Bàng Quang, thần kinh,
Thận.
Áp dụng: từ 2 đến 4 mồi
13. Huyệt Kiên Tỉnh