PHƯƠNG PHÁP TRỊ BỆNH UNG THƯ - Trang 110

tham khảo như sau:

1. Hợp cốc

Vị trí: ở ngay hai xương giáp nhau tại hổ khẩu tay.

Chủ trị: Ung Thư ở Mũi, ở Óc, ở Cổ Họng, ở Bướu Cổ, ở Cần Cổ, ở hệ thống máu trắng, ở Hàm, ở
Lưỡi, ở Môi, ở Cánh Tay.

Áp dụng: cứu từ 2 đến 3 mồi.

2. Huyệt Thủ Tam Lý

Vị trí: co cánh tay trước độ 90 độ, dưới huyệt Khúc trì (đầu lằn xếp của phía trong cùi chỏ) hai tấc,
cứu.

Chủ trị: Ung Thư Dạ Dày, Gan, Ruột, Phổi, Hàm, Cần Cổ, hệ thống máu trắng, Cổ Họng.

Áp dụng: cứu từ 2 mồi đến 4 mồi.

3. Huyệt Khúc Trì

Vị trí: tại đầu lằn của cánh tay chỗ hướng ra cùi chỏ, nếu co tay 90 độ.

Chủ trị: Ung Thư Dạ Dày, Ruột, Da.

Áp dụng: từ 3 đến 4 mồi.

4. Huyệt Túc Tam Lý

Vị trí: từ chỗ hõm phía ngoài đầu gối đo thẳng xuống 3 tấc châm cứu.

Chủ trị: có tác dụng làm êm dịu ảnh hưởng toàn thân rất lớn, rất công hiệu trong trường hợp bệnh Ung
Thư ở Phổi, Bao Tử, Gan, Ruột, Vú, Hàm, Cổ Họng, Cần Cổ, hệ thống máu trắng, v.v…

Áp dụng: từ 3 đến 4 mồi.

5. Huyệt Bá Hội

Vị trí: từ góc trên vành tai bên này, vòng qua góc trên vành tai bên kia, cân phân ngay giữa lằn ấy là
đúng.

Chủ trị: Ung Thư Óc, ở thần kinh, ở Hàm, ở hệ thống máu trắng, ở Mũi, ở Lưỡi, ở Cần Cổ, Cổ Họng,
v.v…

Áp dụng: từ 1 đến 2 mồi.

6. Huyệt Phế Du

Vị trí: Khoảng đốt xương sống lưng thứ hai giáp thứ ba, đo ngang từ bìa xương sống ra mỗi bên một
tấc rưỡi châm cứu.

Chủ trị: Ung Thư Phổi.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.