tham khảo như sau:
1. Hợp cốc
Vị trí: ở ngay hai xương giáp nhau tại hổ khẩu tay.
Chủ trị: Ung Thư ở Mũi, ở Óc, ở Cổ Họng, ở Bướu Cổ, ở Cần Cổ, ở hệ thống máu trắng, ở Hàm, ở
Lưỡi, ở Môi, ở Cánh Tay.
Áp dụng: cứu từ 2 đến 3 mồi.
2. Huyệt Thủ Tam Lý
Vị trí: co cánh tay trước độ 90 độ, dưới huyệt Khúc trì (đầu lằn xếp của phía trong cùi chỏ) hai tấc,
cứu.
Chủ trị: Ung Thư Dạ Dày, Gan, Ruột, Phổi, Hàm, Cần Cổ, hệ thống máu trắng, Cổ Họng.
Áp dụng: cứu từ 2 mồi đến 4 mồi.
3. Huyệt Khúc Trì
Vị trí: tại đầu lằn của cánh tay chỗ hướng ra cùi chỏ, nếu co tay 90 độ.
Chủ trị: Ung Thư Dạ Dày, Ruột, Da.
Áp dụng: từ 3 đến 4 mồi.
4. Huyệt Túc Tam Lý
Vị trí: từ chỗ hõm phía ngoài đầu gối đo thẳng xuống 3 tấc châm cứu.
Chủ trị: có tác dụng làm êm dịu ảnh hưởng toàn thân rất lớn, rất công hiệu trong trường hợp bệnh Ung
Thư ở Phổi, Bao Tử, Gan, Ruột, Vú, Hàm, Cổ Họng, Cần Cổ, hệ thống máu trắng, v.v…
Áp dụng: từ 3 đến 4 mồi.
5. Huyệt Bá Hội
Vị trí: từ góc trên vành tai bên này, vòng qua góc trên vành tai bên kia, cân phân ngay giữa lằn ấy là
đúng.
Chủ trị: Ung Thư Óc, ở thần kinh, ở Hàm, ở hệ thống máu trắng, ở Mũi, ở Lưỡi, ở Cần Cổ, Cổ Họng,
v.v…
Áp dụng: từ 1 đến 2 mồi.
6. Huyệt Phế Du
Vị trí: Khoảng đốt xương sống lưng thứ hai giáp thứ ba, đo ngang từ bìa xương sống ra mỗi bên một
tấc rưỡi châm cứu.
Chủ trị: Ung Thư Phổi.