Chủ trị: Ung Thư ở Tử Cung bị chảy máu, Ung Thư Ruột già chảy máu, Ung Thư Bàng Quang chảy
máu v.v…
Dụng lượng: từ 2 đến 4 chỉ.
10. Mẫu Lệ
Thành phần: gồm có chất đồng, chất Iode, sinh tố A, D, acid Sillicium, Carbonate de Calcium,
Phosphate de Calcium v.v…
Chủ trị: làm cho mềm những chỗ sưng cứng, có hiệu lực êm dịu, trị Ung Thư ở Tuần Hoàn Máu Trắng,
ở Hạch Cổ, ở Hàm, ở Lưỡi, ở Óc v.v…
Dụng lượng: từ 2 đến 3 chỉ.
11. Sơn Châu Du
Thành phần: gồm có chất acid của một thực tử, acid Lâm Cầm, acid Tartric và một thứ acid kết tinh có
dung điểm từ 245 độ.
Tác dụng: là thuốc trừ đàm, làm êm dịu, bổ dưỡng, kích thích, tăng cường, lại còn dùng để trị bệnh sốt
rét nữa.
Chủ trị: Ung Thư ở Gan, ở Óc, ở Mũi, ở Dạ Dày, bị mất ngủ, thần kinh suy nhược, ốm o, thiếu máu.
Dụng lượng: từ 2 đến 4 chỉ.
12. Long Cốt
Thành phần: gồm có chất xương động vật loại tượng (Masodon) bị chôn vùi ở trong núi lâu năm hóa
đá, đào được lên áp dụng gọi là Long Cốt.
Tác dụng: làm êm dịu thần kinh, có công hiệu ngừa lao.
Chủ trị: phàm Ung Thư thiếu máu, suy nhược mất ngủ đều dùng.
Dụng lượng: từ 1,5 đến 2 chỉ.
13. Toan Táo Nhân
Thành phần: gồm có acid táo, chất dầu mỡ, chất essence.
Tác dụng: làm êm dịu, mạnh Bao Tử, tư dưỡng.
Chủ trị: chứng Ung Thư, mất ngủ, hồi hộp Tim.
Dụng lượng: từ 2 đến 4 chỉ.
14. Phục Thần
Thành phần: gồm có chất Phục linh (Pachyman) và chất mủ cây.
Tác dụng: làm an thần, êm dịu và bổ huyết.