Thành phần: gồm có 91% Carbonate de K, de Na (Calcined, Potassium, carbonate và chất hữu cơ).
Tác dụng: có tánh cách làm tán uất, làm đẹp sắc mặt, ngừa thúi, giải độc.
Chủ trị: tất cả chứng Ung Thư phá miệng, Ung Thư Gan, Óc, Hàm, Bao Tử, Tử Cung, Vú, Phổi, Ruột,
Mũi v.v…
Dụng lượng: từ 3 đến 8 phân.
29. Tô Hạp Hương
Thành phần: gồm có Styrol, Styracih, acid quế, chất mủ cây…
Tác dụng: dùng để tan uất, ngừa thúi, thông khiếu và đắp ở ngoài trừ đàm...
Chủ trị: chứng Ung Thư Hàm, tuần hoàn Máu Trắng, Ruột, Bàng Quang, Cánh Tay…
Dụng lượng: từ 5 đến 10 giọt. Từ 1 đến 5 phân.
30. Nhân Sâm
Thành phần: gồm có Calcium, Magnesium, Phospho, sinh tố A, B, C và chất nhân sâm trà (Panacen,
C15H24 và C28H33O18), còn nhiều chất đường để bồi bổ cơ thể. Ngoài ra, còn có dầu Nhân sâm
(Panaxapogenol, C27H48O3)…
Tác dụng: có tác dụng trấn tĩnh đối với bộ Óc lớn, lại còn phần chấn trung khu tủy Não, trực tiếp xúc
tiến sự thay cũ đổi mới cho tế bào cơ thể, gián tiếp trị liệu thiếu máu, già suy, thần kinh suy nhược...
Chủ trị: chứng Ung Thư của tất cả trường hợp suy nhược thiếu máu như Ung Thư: lá Gan, Óc, Tử
Cung, Bao Tử, Ruột, Cần Cổ, Lưỡi, Hàm.
Dụng lượng: từ 5 phân đến 1 chỉ.
31. Lộc Nhung
Thành phần: gồm có Amonium Carbonate (NH32CO3), chất Lòng Trắng Trứng, chất keo, chất xương
non và lộc nhung tinh (hartshornsait).
Tác dụng: bổ huyết, phấn khởi tinh thần, tăng tiến công dụng bồi bổ.
Chủ trị: tất cả Ung Thư suy nhược thiếu máu, chứng Ung Thư ở Cổ, Hàm, Tử Cung, Vú, Phổi, ở Óc…
Dụng lượng: từ 5 phân đến 1 chỉ.
32. Lộc Giác Giao
Thành phần: gồm có chất keo, chất xương sụn và chất phosphate de calcium nên có thể làm gia tăng
chất đường trong máu.
Tác dụng: là thuốc cường tráng kiện thần, làm cho máu dễ ngưng đọng, có tác dụng ngừng máu.
Chủ trị: tất cả chứng Ung Thư chảy máu ở Tử Cung, Bao Tử, Ruột, Bọng Đái…