tử, cổ họng.
Cách chế: hợp lại sắc uống.
17. Quế phụ địa hoàng hoàn: Thuốc Tễ (Thôi Thị)
Tổ hợp:
Công hiệu: mạnh Tim, thông tiểu, thêm sức, cải thiện tuần hoàn, bổ huyết, an thần, sáng mắt, tỏ tai.
Chủ trị: tất cả chứng Ung Thư hư nhược mất ngủ, tinh thần mệt mỏi, thiếu máu.
18. Lục thần hoàn
(thuốc viên nhỏ: Lôi Doãn Thượng)
Tổ hợp:
Công hiệu: giải độc, trấn tĩnh, đỡ đau.
Chủ trị: Ung Thư ở Cổ Họng, Vú, mặt Da, Bao Tử, ở Ruột, Bướu Cổ, màng Bụng, tuần hoàn Máu
Trắng, Óc, Lưỡi, Nướu.
Cách làm: tán thật nhuyễn, hòa Thiềm tô với rượu, làm viên to bằng hột cải, mỗi ngày uống 1 lần, mỗi
lần từ 5-10 viên.
19. Tử long hoàn (Cũng gọi là Khống diên đơn)
Tổ hợp:
Công hiệu: thông tiểu, thông đại tiện, giải độc.
Chủ trị: người bệnh uống trong trường hợp đại tiện bón uất.
Cách uống: mỗi lần độ 3 phân, uống với nước gừng lạt
20. Ung thư mã bửu tán (Triệu Phong Tiều)
Tổ hợp: