Kon-Tiki: Tên một bè gỗ balsa gồm chín mảng, từng được nhà thám
hiểm Thor sử dụng để đi từ Peru tới đảo Tuamotu (8000 km), nay là vật triển
lãm.
Don Energetico: Quý ông đầy sinh lực (tiếng Tây Ban Nha).
Hát đổi giọng trầm sang giọng kim (theo phong cách hát của những
người dân miền núi Thụy Sĩ).
Loại váy dài thường thấy ở Đức phỏng theo trang phục lịch sử của nông
dân miền Alps có cổ thấp, bó eo, xòe bên dưới, lớp ngoài cột thêm chiếc
“tạp dề” làm duyên.
Một dòng nhạc pop xuất hiện vào thập kỷ 60, xuất xứ từ hạt Merseyside
vùng tây bắc nước Anh, nơi có con sông Mersey chảy qua, đặc biệt chỉ dành
cho đàn ông biểu diễn, nổi tiếng là nhóm Beatles.
Mary Jane: Cách nói lóng của từ Marijuana (cần sa).
Bierstube: quán rượu, quán ăn (tiếng Đức).
Ralph Bunche (1904-1971): Nhà ngoại giao Mỹ, là người da đen đầu
tiên được giải Nobel Hòa bình năm 1950.
Jackie Robinson (1919-1972): Cầu thủ bóng chày da đen, trợ lý đặc biệt
cho Thống đốc bang New York về các vấn đề cộng đồng.
Bác Tom: Tên một nô lệ da đen dũng cảm và trung thành trong cuốn
Túp lều bác Tom của nhà văn Harriet Beecher Stowe xuất bản năm 1951-
1952.
Green Pastures: Vở kịch của Marc Connely ra mắt năm 1930, diễn lại
những cảnh trong Kinh Cựu Ước, nhưng nhân vật đều là người Mỹ da đen,
nói tiếng địa phương của người da đen miền Nam.
Daniel: Sách thứ 5 trong số 17 Sách Tiên tri trong Cựu ước. Vua
Babylone, Nebuchadnezzar, truyền lệnh chọn mấy thanh niên khôi ngô tuấn
tú và đặt tên lại là Belteshazzar (tức nhà tiên tri Daniel), Shadrach, Meshach
và Abednego đưa vào cung dạy dỗ để đứng chầu bên mình. Sau này, vua
Nebuchadnezzar ra lệnh quẳng ba người vào lò lửa vì họ không chịu quỳ lạy