• Chú thích •
Lydon Baines Johnson (1908-1973) Tổng thống thứ 36 của Hoa Kỳ
(1963-1969)
Ganymede: Hoàng tử thành Troy, bị thần Zeus để ý và biến thành đại
bàng rồi quắp đưa đến chòm sao Cygnus làm người hầu rượu các thần.
Adam Smith (1723-1790): Nhà kinh tế học người Scotland.
Các phiên tòa xét xử những nhân vật lãnh đạo về chính trị, kinh tế và
quân sự của Đức Quốc xã
Voilà: Thế đấy (tiếng Pháp).
Đơn vị đo chiều dài của anh. foot bằng 0.3048m.
Mọi việc càng biến đổi thì lại càng không như trước nữa( tiếng pháp).
MIT: Masachusetts Institute of Technology (Viện công nghệ
Massachusetts).
Red Baron: Manfred von Richthofen, một phi công Đức huyền thoại
trong Đại Chiến I. Chiếc máy bay ba lớp cánh Fokker của ông được sơn đỏ
chót để cho lính Đức dưới mặt đất nhận ra và không bắn.
Reginald Heber (1783-1826): Nhà thơ Anh được cử làm nhà truyền
giáo ở Calcutta và Ceylon (Từ 1972 là Sri Lanka).
Robert Louis Stevenson (1850-1894): Nhà văn, nhà thơ, nhà văn tiểu
luận xứ Scotland.
The Pearl Fishers: Vở opera mở màn của nhà soạn nhạc Pháp Georges
Bizet (1838-1875).
Joel: Tên một giáo đồ được lấy làm tên Sách thứ 7 nhan đề “Sự thử
thách và ăn năn” (Sách Tiên tri trong Cựu Ước).
Alfred Tennyson (1809-1892): Nhà thơ Anh.
Viking: Một dân tộc có vóc người cao to, lực lưỡng thời Trung cổ, nổi
tiếng là những chiến binh dũng cảm ở vùng biển Scandinavia, từng chiếm
châu Âu hồi thế kỷ VIII – XI.