SƠ ĐỒ TƯ DUY DÀNH CHO SINH VIÊN Y KHOA - Trang 154

Bảng 9.3Các thuốc chống co giật

Lưu ý: bản mô tả đầy đủ về điều trị động kinh và thuốc nào là đầu tay hãy xem hướng dẫn NICE (phụ lục 2).

Thuốc chống co
giật

Cơ chế tác
dụng

Chỉ định

Tác dụng phụ

Chống chỉ định

Tương tác thuốc

Carbamazepin

Ức chế kênh

Na phụ thuộc
điện thế




Phenytoin

Ức chế kênh
Na phụ thuộc
điện thế

Tất cả các loại co giật
ngoại trừ cơn vắng ý
thức.

Đau thần kinh, ví dụ:
đau dây thần kinh sinh
ba.

Rối loạn lưỡng cực.

Tất cả các loại co giật
ngoại trừ cơn vắng ý thức.
Dự phòng co giật trước
phẫu thuật thần kinh.

Phát ban
An thần
Buồn ngủ

Giảm Na máu
Khô miệng
Nhìn mờ
Giảm bạch cầu
Ảo giác.

Phát ban
Phản ứng quá
mẫn

Mất điều hòa

Phụ nữ có thai
(gây quái thai).
Tiền sử giảm sản
tủy xương

Bệnh rối loạn
chuyển hóa
porphyrin cấp.

Phụ nữ có thai (gây
quái thai)

Nhịp chậm xoang
Hội chứng Stokes-

Làm thay đổi sự chuyển hóa của các
thuốc tránh thai, warfarin,
corticosteroid.





Valproat sodium làm thay đổi (tăng
hoặc giảm) nồng độ của Phenytoin
Phenytoin làm tăng chuyển hóa của
các thuốc như chống đông bởi cảm

Đau dây thần kinh sinh ba. Thiếu máu hồng

Adams

ứng Enzym

Loạn nhịp tim.
Ngộ độc Digoxin.

cầu khổng lồ
Rậm lông
Phì đại nướu

Hội chứng găng
tay tím (PGS).

Nghẹn nút xoang
Block nhĩ thất độ 2
Block nhĩ thất độ 3.

Làm giảm nồng độ của Mirtazapin
Lưu ý: thuốc này có chỉ số điều trị
hẹp.

148

Thần kinh học

Bảng 9.3 Các thuốc chống co giật

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.