có thể là lễ Bar Mitzvah. (147) D. Grossman, “The carrier pigeon of the
Holocaust” trong Death as a way of life (Tạm dịch: Bồ câu đưa thư trong
Holocaust; Chết như là một cách sống). Tel Aviv: Hakibbutz Hameuchad,
2003, trang 23. Tiếng Hebrew. (148) Steven Erlanger, “New museum,
putting a human face on the Holocaust, opens in Israel” (Tạm dịch: Bảo tàng
mới trưng bày những khuôn mặt người trong Holocaust, mở cửa ở Israel).
New York Times, 16 tháng ba, 2005, A1. (149) Yaron London, phỏng vấn
trực tiếp, 2014. (150) Yoram Kaniuk, 1948. Tel Aviv: Miskal – Yedioth
Ahronoth Books và Chemed Books, 2010, trang 25. Tiếng Hebrew. (151)
Hannah Arendt, Eichmann in Jerusalem (Tạm dịch: Eichmann ở Jerusalem).
New York: Penguin Books, 1994, trang 118. (152) Tom Segev, The seventh
million, trang 196. (153) D. Ben-Gurion, The revewed state of Israel (Tạm
dịch: Nhà nước Israel mới). Tel Aviv: Am Oved, 1969, trang 546. (154)
Avraham Shapira, The seventh day (Tạm dịch: Ngày thứ bảy). London:
Andre Deutsch, 1970, trang 160. (155) Tom Segev, The seventh million,
trang 392. (156) D. Bar-On và O. Selah, “The vicious circle between
relating to reality and relating to the Holocaust among young Israelis” (Tạm
dịch: Vòng luẩn quẩn giữa liên hệ với thực tế và với Holocaust trong giới trẻ
Israel), báo cáo nghiên cứu. Beer Sheva, Israel: Ben-Gurion University,
Khoa Nghiên cứu hành vi, 1990, trang 39. (157) Y. Oron, Jewish – Israeli
identity (Tạm dịch: Danh tính Do Thái – Israel). Tel Aviv: Kibbutz College
School of Education, 1992, trang 58. (158) Gideon Alon, “Begin: If Iraq
tries again to build a nuclear reactor, we will act against it” (Tạm dịch:
Begin: Nếu Iraq cố xây dựng nhà máy phản ứng hạt nhân một lần nữa,
chúng ta sẽ ra tay ngăn chặn), Haaretz, 10 tháng 6 năm 1981, trang nhất.
(159) Trại hủy diệt của Đức Quốc xã ở Ba Lan. (160) Trích dẫn trong The
seventh million của Tom Segev. (161) D. Grossman, “The carrier pigeon of
the Holocaust”, trang 22. (162) O. Grosbard, Israel ong the couch, trang 35.
(163) Arendt, Eichmann in Jerusalem. (164) Ghetto: Là từ để mô tả khu vực
mà người Do Thái buộc phải sống. (165) Bar-Yosef Yehoshua, “On the Kfar
Kassem Incident” (Tạm dịch: Tại sự kiện Kfar Kassem), Davar, 18 tháng 12,
1956, trang 2. Trích dẫn trong The seventh million của Tom Segev. (166) Sự