SỰ THẬT BI HÀI VỀ THẾ GIỚI KINH DOANH - Trang 339

Grossman, Death as a way of life, trang 41. (241) Avener Falk, Moshe
Dayan, the man and the legend: a psychoanalytical biography (Tạm dịch:
Moshe Dayan, con người và huyền thoại: tiểu sử phân tâm học). Tel Aviv:
Sifriyat Maariv, 1985. Tiếng Hebrew. (242) Feldman, Glory and Agony,
145. (243) Tri thức hóa là một trong những cơ chế phòng vệ tâm lý theo
quan điểm của Freud, là quá trình chủ thể tách cảm xúc của bản thân ra khỏi
một vấn đề nào đó và tập trung vào trên phương diện tri thức, hiểu biết về
vấn đề đó thay vì là tập trung vào thực tế. Trí thức hóa bảo vệ bản thân
chống lại sự lo âu bằng cách ngăn chặn những cảm xúc có liên quan đến vấn
đề mà chúng ta đang đối mặt. (244) Meduzot, kịch bản và đạo diễn: Etgar
Keret. Tel Aviv: Lama Films, 2007. (245) Trong Do Thái giáo, từ này chỉ
Chúa, dịch nguyên nghĩa là Danh Chúa. (246) Joseph Hodara, “Does Israel
have a future? In-depth and clear” (Tạm dịch: Phân tích sâu sắc và sáng tỏ:
Israel có một tương lai?), Haaretz, 20 tháng hai, 2012. Tiếng Hebrew. (247)
R. Patai, The Arab Mind (Tạm dịch: Tâm thức Ả Rập). Long Island City, N.
Y.: Hatherleigh press, 2002. (248) A. Falk, Fratricide in the Holy Land. O.
Grosbard, Israel on the couch. Mira M. Sucharov, The international self:
psychoanalysis and the search for Israeli – Palestinian peace (Tạm dịch: Bản
ngã phổ quát: phân tâm học và cuộc kiếm tìm hòa bình Israel – Palestine).
Albany: State University of New York press, 2006. (249) Kẻ địch thời xưa
của người Do Thái ở nam Israel. (250) Sei Rachlevsky, “Netanyahu Must
Not Demolish the Strategic Alliance with U.S.” (Tạm dịch: Netanyahu
không được xóa sổ liên minh chiến lược với Mỹ), Haaretz, 21 tháng Hai,
2012. (251) Ethan Bronner, “Israel Senses Bluffing in Iran’s Threats of
Retaliation” (Tạm dịch: Israel cảm thấy chuyện lừa gạt trong những cơ trả
đũa của Iran), New York Times, 26 tháng Một, 2012. (252) Thomas
Friedman, “Bibi and Barack, the Sequel” (Tạm dịch: Bibi và Barack, tiếp
theo), New York Times, 3 tháng 12, 2013, www.nytimes.com. (253) Jeffrey
Goldberg, “The crisis in US – Israel relations Is officially here,” (Tạm dịch:
Khủng hoảng Mỹ - Israel chính thức là ở đây), Atlantic, 28 tháng 10, 2014,
www.theatlantic.com. (254) Meron Benvenisti, Intimate Enemies: Jews and
Arabs in a Shared Land (Tạm dịch: Những kẻ thù thân thiết: Người Do Thái

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.