và niềm vui thích. Fisher chỉ rõ dopamine cũng kích thích sự giải phóng
testosterone, loại hormone điều khiển ham muốn tình dục, liên quan tới một
yếu tố tối cần thiết trong các mối quan hệ của con người – sự khao khát
người khác. Ngược lại, tình yêu là cảm xúc gắn bó được oxytocin hỗ trợ.
Hormone này được tổng hợp tại vùng dưới đồi não và được tuyến yên tiết
vào máu. Ở phụ nữ, oxytocin kích thích tử cung co thắt khi sinh nở, giúp
tiết sữa và tạo nên tình mẫu tử gắn kết. Ở cả nam và nữ, oxytocin gia tăng
khi giao hợp và tăng vọt tại thời điểm cực khoái, vì thế nó đóng vai trò quan
trọng đối với sự kết đôi, một sự thích nghi tiến hóa nhằm đảm bảo hai
người sẽ ở bên nhau lâu dài để chăm sóc đứa trẻ sơ sinh. Thí dụ, các loài
sống một vợ một chồng sẽ tiết nhiều oxytocin khi giao hợp hơn các loài
quần hôn.
Bây giờ chúng ta hãy trở lại xem xét mối quan hệ giữa lòng tin, thương mại
và oxytocin, cùng với giả thuyết của Paul Zak cho rằng giữa chúng có mối
liên quan trực tiếp. “Oxytocin và testosterone là hai nhánh của hệ thống tin
tưởng-nghi ngờ; trong suốt cuộc đời, chúng ta luôn cân bằng giữa các mức
độ của lòng tin và sự hoài nghi,” Zak giải thích khi thuật lại một số thí
nghiệm ông và cả nhóm đã tiến hành tại trung tâm. Thí dụ, trong một thí
nghiệm, Zak nhận thấy oxytocin gia tăng “khi một người quan sát thấy ai
đó tin tưởng họ.” Thực chất, ngoài 2% dân số mắc bệnh xã hội, thì một
người bất kỳ khi có niềm tin tưởng, bộ não chắc chắn sẽ giải phóng
oxytocin. Dù điều này xảy ra ở cả hai giới, Zak phát hiện, “khi lượng
oxytocin ở phụ nữ gia tăng, họ có xu hướng tương hỗ nhiều hơn nam giới.
Nam giới nhạy cảm với sự vi phạm chuẩn mực xã hội hơn, khi các chuẩn
mực bị phá vỡ lượng testosterone ở nam giới sẽ gia tăng không tương xứng.
Phụ nữ không thích bị nghi ngờ nhưng họ không căm ghét và phản ứng dữ
dội như nam giới, điều này liên quan đến testosterone.”
Oxytocin liên quan chặt chẽ tới sự gắn kết, trong khi testosterone có mối
quan hệ mật thiết với sự củng cố các chuẩn mực xã hội (điều này lý giải tại
sao nhiều nam giới chọn nghề nghiệp thuộc lĩnh vực quân sự hoặc thực thi