TĂNG TỐC ĐẾN THÀNH CÔNG - Trang 158

chính, nhà kinh tế học và nhà giáo dục người Mỹ, được biết đến như người phát triển và cải

tiến Thuyết Thị trường Hiệu quả (efficient-market hypothesis). Nhờ thành tựu này, ông đã

trở thành một trong những lý thuyết gia nổi tiếng nhất trong việc phổ biến và truyền đạt bộ

môn kinh tế học tài chính đến với công chúng. 27. Aesop (620 TCN – 564 TCN) là một nô lệ

người Hy Lạp phục vụ cho Xanthus, một địa chủ tại đảo Samos. Aesop đã tiến hành cuộc

tranh đấu bảo vệ dân chúng chống lại một thủ lĩnh mị dân tại Samos và được trả tự do. Ông

được xem là tác giả của rất nhiều câu chuyện ngụ ngôn nổi tiếng trên thế giới được truyền

miệng và sưu tầm qua nhiều thế kỷ đến ngày nay. 28. Tên gốc các cuốn sách: Get Paid More

and Promoted Faster; Maximum Achievement; How to Start and Succeed in Your Own

Business. (1) Reality show: Là các chương trình truyền hình trong đó những cảnh quay

không có sự chuẩn bị, sắp xếp từ trước. Những người tham gia ghi hình cũng là những người

dân bình thường, không phải diễn viên chuyên nghiệp. (2) Thuyết “Bàn tay vô hình” (invisble

hand): Là một giả thuyết của nhà kinh tế học người Anh Adm Smith. Theo ông, trong nền

kinh tế thị trường, các cá nhân tham gia muốn tối đa hóa lợi nhuận cho mình. Ai cũng muốn

thế cho nên vô hình trung đã thúc đẩy sự phát triển và củng cố lợi ích cho cả cộng đồng. (3)

Retail therapy: Là biện pháp đi mua sắm (quần áo,…) để giải khuây (4) LWT (London

Weekend Television): Đài truyền hình Luân Đôn cuối tuần. BBC: The British Broadcasting

Corporation, đài BBC (5) Là một hình thức bảo vệ công ty khỏi những vụ mua bán không

thân thiện bằng cách đưa ra những quy định, luật lệ sao cho công ty mua sẽ gặp phải một số

rủi ro nhất định nếu họ quyết tâm thực hiện cuộc mua bán đó. (6) Brainstorming (động não)

(7) NCR: National Cash Registers, Hệ thống Máy đếm tiền Quốc gia (1) Mục tiêu chính của

đạo luật này là nhằm bảo vệ lợi ích của các nhà đầu tư bằng cách buộc các công ty đại chúng

phải đảm bảo sự minh bạch hơn của các báo cáo, các thông tin tài chính khi công bố. (2) Cổ

phiếu có khả năng lên giá trở lại. (3) Acquired goodwill. (4) Baseball: bóng rổ. (5) Merchant

bank: đối tượng của yếu của ngân hàng này là các sản phẩm thay thế. Các sản phẩm thay thế

được hiểu là các sản phẩm đầu tư không phải là các sản phẩm truyền thống (tức cổ phiếu và

trái phiếu), bao gồm đầu tư bất động sản, cho vay sử dụng đòn bẩy tài chính, các thỏa thuận

tín dụng lớn như cho vay đồng tài trợ và tài trợ dự án. (6) Lấy ý từ câu chuyện ngụ ngôn Bộ

quần áo mới của hoàng đế. (7) Cảm thấy mình giỏi hơn, quan trọng hơn người khác. (8)

Tracker fund: quỹ đầu tư chỉ số; là quỹ trong đó giá trị của quỹ này thay đổi thuận theo giá trị

trung bình của các loại cổ phiếu trên thị trường. (9) Endowment effect: là giả thuyết cho rằng

con người coi những gì mình sở hữu đáng giá hơn những gì không phải của mình. (10)

Retained earnings: là phần trăm lợi nhuận thuần không dùng để trả cổ tức mà được doanh

nghiệp giữ lại để tái đầu tư theo các mục đích chiến lược hoặc để trả nợ. Lợi nhuận giữ lại

được thể hiện bên dưới vốn cổ phần chủ sở hữu trong bảng cân đối kế toán. (11) Third

market: là thị trường giao dịch các chứng khoán đã niêm yết tại sở giao dịch nhưng theo cơ

chế OTC (phi tập trung). (12) Unlisted Securities Market (USM): Thị trường chứng khoán

không niêm yết, do sở giao dịch chứng khoán London thành lập và quản lí từ năm 1980. USM

là một thị trường ít tổ chức hơn so với sở giao dịch chứng khoán. (1) Walter Scott: (1771 -

1832) là nhà thơ, nhà viết tiểu thuyết lịch sử người Scottland nổi tiếng khắp Châu Âu thế kỷ

19, và sau đó danh tiếng của ông lan sang cả Bắc Mỹ và Australia. Những tác phẩm nổi tiếng

của ông như Ivanhoe, Rob Roy, The Lady of The Lake, Waverley, Trái tim của Midlothian…

sau này đã trở thành những tác phẩm kinh điển. (2) General Patton: (1885 - 1945) là một

thống tướng, nhà chỉ huy quân sự nổi tiếng của Lục quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới

lần II trong các chiến dịch ở Bắc Phi, Sicily, Pháp và Đức. (3) Lyndon Baines Johnson (1908 -

1973), thường được gọi tắt là LBJ, là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 36, giữ chức từ năm 1963 đến

1969. (4) James Dyson thực ra vẫn tiếp tục phát đạt. Công ty của ông đạt 103 triệu USD lợi

nhuận năm 2005 và hiện đang dẫn đầu trên thị trường Nhật Bản và Mỹ. (5) Bull market: thị

trường theo chiều giá lên, là dạng thị trường tài chính mà giá các loại chứng khoán (chủ yếu

là cổ phiếu) tăng nhanh hơn mức bình quân trong lịch sử của chúng, trong một thời gian dài

(vài tháng) với lượng mua bán lớn. ND (6) Management buy-out: mua lại cổ phần của chính

công ty mình đang làm việc và trở thành chủ nhân mới của công ty đó. .sup (7) PFI: Private

Finance Initiative - Sáng kiến Tài chính tư nhân, PPP: Public Private Partnership - Hợp tác

Nhà nước - Tư nhân. (8) Conspicuous consumption: Một thuật ngữ do Thorstein Veblen

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.