chính, nhà kinh tế học và nhà giáo dục người Mỹ, được biết đến như người phát triển và cải
tiến Thuyết Thị trường Hiệu quả (efficient-market hypothesis). Nhờ thành tựu này, ông đã
trở thành một trong những lý thuyết gia nổi tiếng nhất trong việc phổ biến và truyền đạt bộ
môn kinh tế học tài chính đến với công chúng. 27. Aesop (620 TCN – 564 TCN) là một nô lệ
người Hy Lạp phục vụ cho Xanthus, một địa chủ tại đảo Samos. Aesop đã tiến hành cuộc
tranh đấu bảo vệ dân chúng chống lại một thủ lĩnh mị dân tại Samos và được trả tự do. Ông
được xem là tác giả của rất nhiều câu chuyện ngụ ngôn nổi tiếng trên thế giới được truyền
miệng và sưu tầm qua nhiều thế kỷ đến ngày nay. 28. Tên gốc các cuốn sách: Get Paid More
and Promoted Faster; Maximum Achievement; How to Start and Succeed in Your Own
Business. (1) Reality show: Là các chương trình truyền hình trong đó những cảnh quay
không có sự chuẩn bị, sắp xếp từ trước. Những người tham gia ghi hình cũng là những người
dân bình thường, không phải diễn viên chuyên nghiệp. (2) Thuyết “Bàn tay vô hình” (invisble
hand): Là một giả thuyết của nhà kinh tế học người Anh Adm Smith. Theo ông, trong nền
kinh tế thị trường, các cá nhân tham gia muốn tối đa hóa lợi nhuận cho mình. Ai cũng muốn
thế cho nên vô hình trung đã thúc đẩy sự phát triển và củng cố lợi ích cho cả cộng đồng. (3)
Retail therapy: Là biện pháp đi mua sắm (quần áo,…) để giải khuây (4) LWT (London
Weekend Television): Đài truyền hình Luân Đôn cuối tuần. BBC: The British Broadcasting
Corporation, đài BBC (5) Là một hình thức bảo vệ công ty khỏi những vụ mua bán không
thân thiện bằng cách đưa ra những quy định, luật lệ sao cho công ty mua sẽ gặp phải một số
rủi ro nhất định nếu họ quyết tâm thực hiện cuộc mua bán đó. (6) Brainstorming (động não)
(7) NCR: National Cash Registers, Hệ thống Máy đếm tiền Quốc gia (1) Mục tiêu chính của
đạo luật này là nhằm bảo vệ lợi ích của các nhà đầu tư bằng cách buộc các công ty đại chúng
phải đảm bảo sự minh bạch hơn của các báo cáo, các thông tin tài chính khi công bố. (2) Cổ
phiếu có khả năng lên giá trở lại. (3) Acquired goodwill. (4) Baseball: bóng rổ. (5) Merchant
bank: đối tượng của yếu của ngân hàng này là các sản phẩm thay thế. Các sản phẩm thay thế
được hiểu là các sản phẩm đầu tư không phải là các sản phẩm truyền thống (tức cổ phiếu và
trái phiếu), bao gồm đầu tư bất động sản, cho vay sử dụng đòn bẩy tài chính, các thỏa thuận
tín dụng lớn như cho vay đồng tài trợ và tài trợ dự án. (6) Lấy ý từ câu chuyện ngụ ngôn Bộ
quần áo mới của hoàng đế. (7) Cảm thấy mình giỏi hơn, quan trọng hơn người khác. (8)
Tracker fund: quỹ đầu tư chỉ số; là quỹ trong đó giá trị của quỹ này thay đổi thuận theo giá trị
trung bình của các loại cổ phiếu trên thị trường. (9) Endowment effect: là giả thuyết cho rằng
con người coi những gì mình sở hữu đáng giá hơn những gì không phải của mình. (10)
Retained earnings: là phần trăm lợi nhuận thuần không dùng để trả cổ tức mà được doanh
nghiệp giữ lại để tái đầu tư theo các mục đích chiến lược hoặc để trả nợ. Lợi nhuận giữ lại
được thể hiện bên dưới vốn cổ phần chủ sở hữu trong bảng cân đối kế toán. (11) Third
market: là thị trường giao dịch các chứng khoán đã niêm yết tại sở giao dịch nhưng theo cơ
chế OTC (phi tập trung). (12) Unlisted Securities Market (USM): Thị trường chứng khoán
không niêm yết, do sở giao dịch chứng khoán London thành lập và quản lí từ năm 1980. USM
là một thị trường ít tổ chức hơn so với sở giao dịch chứng khoán. (1) Walter Scott: (1771 -
1832) là nhà thơ, nhà viết tiểu thuyết lịch sử người Scottland nổi tiếng khắp Châu Âu thế kỷ
19, và sau đó danh tiếng của ông lan sang cả Bắc Mỹ và Australia. Những tác phẩm nổi tiếng
của ông như Ivanhoe, Rob Roy, The Lady of The Lake, Waverley, Trái tim của Midlothian…
sau này đã trở thành những tác phẩm kinh điển. (2) General Patton: (1885 - 1945) là một
thống tướng, nhà chỉ huy quân sự nổi tiếng của Lục quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới
lần II trong các chiến dịch ở Bắc Phi, Sicily, Pháp và Đức. (3) Lyndon Baines Johnson (1908 -
1973), thường được gọi tắt là LBJ, là Tổng thống Hoa Kỳ thứ 36, giữ chức từ năm 1963 đến
1969. (4) James Dyson thực ra vẫn tiếp tục phát đạt. Công ty của ông đạt 103 triệu USD lợi
nhuận năm 2005 và hiện đang dẫn đầu trên thị trường Nhật Bản và Mỹ. (5) Bull market: thị
trường theo chiều giá lên, là dạng thị trường tài chính mà giá các loại chứng khoán (chủ yếu
là cổ phiếu) tăng nhanh hơn mức bình quân trong lịch sử của chúng, trong một thời gian dài
(vài tháng) với lượng mua bán lớn. ND (6) Management buy-out: mua lại cổ phần của chính
công ty mình đang làm việc và trở thành chủ nhân mới của công ty đó. .sup (7) PFI: Private
Finance Initiative - Sáng kiến Tài chính tư nhân, PPP: Public Private Partnership - Hợp tác
Nhà nước - Tư nhân. (8) Conspicuous consumption: Một thuật ngữ do Thorstein Veblen