TĂNG TỐC ĐẾN THÀNH CÔNG - Trang 159

(1857-1929) đặt ra để mô tả một hành vi tiêu dùng, trong đó người ta tiêu dùng để cho mọi

người xung quanh thấy mình ở địa vị xã hội nào mà không cần biết địa vị đó có hay không.

(9) Agency problem: Người quản lý (hay còn gọi là người đại diện) là người chỉ sở hữu một

phần nhỏ trong vốn cổ phần của một công ty, ngược lại các ông chủ là người sở hữu phần lớn

vốn cổ phần. Do có sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền quản lý đã gây nên một vấn đề là

người quản lý có thể hành động theo lợi ích riêng của họ nhiều hơn so với lợi ích của người

sở hữu. (10) PR (Public Relations): Quan hệ công chúng. (11) PA (press agent): nhân viên

báo chí. (12) Trophy Wives: Vợ để trang trí, dùng để chỉ người vợ thứ hai (hoặc thứ ba) của

một người đàn ông nhiều tuổi có địa vị. Vai trò của cô là thể hiện cho mọi người biết rằng

chồng mình là một người thành đạt, xứng đáng có được một người vợ hoàn hảo như mình;

còn người chồng sẽ có trách nhiệm cung cấp cho cô một cuộc sống xa hoa. (13) Hội đồng An

ninh quốc gia của Liên Xô trước đây (14) OBE - Huân chương của Đế chế Anh (15) Một trò

chơi mô phỏng hoạt động kinh doanh (1) Những người theo phái trung lập ủng hộ cho một

nền kinh tế hỗn hợp giữa khu vực nhà nước và tư nhân; họ có khuynh hướng ủng hộ những

hạn chế đối với sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế trong những vấn đề liên quan đến

phúc lợi chung. ND (2) Lag effect (tạm dịch Hiệu ứng trễ): chỉ tình huống khi một biến số của

nền kinh tế có ảnh hưởng tới giá trị của một biến số khác xuất hiện sau đó, ví dụ như tỷ lệ

thất nghiệp tăng sẽ khiến doanh số bán của một số mặt hàng không thuộc nhóm nhu yếu

phẩm giảm xuống. ND (3) Hedge fund: một công ty đầu tư linh động với sự tham gia của một

số ít các nhà đầu tư lớn (số tiền đầu tư tối thiểu thường là 1 triệu USD); mục đích của họ là

tìm cách tối đa hoá lợi nhuận thông qua một loạt các chiến lược đa dạng, trong đó bao gồm

cả những hoạt động đầu tư phi truyền thống và thiếu tính thanh khoản. ND (1) Horatio Alger

(1832 - 1899) là nhà văn Mỹ viết hơn 100 cuốn sách về các cậu bé trong nửa sau thế kỷ XIX.

Những cuốn sách của ông thường đề cập đến những trẻ em nghèo không nhà ở khu ổ chuột

của New York, xem chúng như những con người không may mắn trong xã hội; nhưng nếu chỉ

cho chúng một cơ hội, chúng sẽ thoát khỏi sự nghèo khổ đó. (2) Theo định luật này, “tiền xấu

sẽ đuổi tiền tốt ra khỏi lưu thông”. Ví dụ, khi có hai kim loại (chẳng hạn vàng và bạc) cùng lưu

thông và giá trị thị trường của chúng khác với giá trị hợp pháp của chúng, thì kim loại nào có

giá trị thị trường lớn hơn giá trị hợp pháp sẽ được người ta tích trữ. (1) Samuel Smiles (1812

- 1904), một nhà văn và nhà cải cách người Scotland. (2) Một văn bản qui định về giờ giấc

làm việc để bảo đảm an toàn lao động được thông qua tại cuộc họp của Hội đồng Châu Âu tại

Strasbourg (Pháp). (3) Một khu vực ở trung tâm Luân Đôn (Anh) - nơi đặt trụ sở của Nghị

viện Anh và Thủ đô của Bỉ - nơi đặt trụ sở của Liên minh châu Âu. Ở đây chỉ những nghị sỹ

của Anh và EU. (4) Tên gọi của đồng bảng Anh. (5) IOU: viết tắt của từ ‘I Owe You’ (tôi nợ

anh) (6) ADR: AMERICAN DEPOSITORY RECEIPT (Chứng chỉ tiền gửi của Mỹ) (7) GAAP:

GENERALLY ACCEPTED ACCOUNTING PRINCIPALS (Nguyên tắc Sổ sách được thừa nhận

chung (Accounting) (8) Nguyên gốc: “Leopards tend not to change their spots” nghĩa là “Báo

thường không đổi màu đốm”. (9) Chỉ số 225 công ty hàng đầu trên thị trường chứng khoán

Tokyo. (10) Tổng sản phẩm quốc dân. (11) Các nước thuộc Tổ chức Hợp tác và Phát triển

Kinh tế, gồm khoảng 30 nước công nghiệp phát triển. (12) Nhóm 7 nước công nghiệp phát

triển. (1) Đám cháy khủng khiếp tại Chicago, diễn ra từ ngày 8 - 10/10/1871. (2) Watered

stock: là thuật ngữ giới đầu tư hay sử dụng vào thế kỷ XIX, chỉ loại cổ phiếu được các công ty

phát hành với một trị giá lạm phát, tức là xa với giá trị ghi sổ của nó. Ở thế kỷ trước, thường

người ta lợi dụng sự thiếu hiểu biết và khan hiếm về thông tin để bán các cổ phiếu no nước

cho các cổ đông chưa có kinh nghiệm. (3) The Windy city (thành phố của gió): biệt danh của

Chicago. (4) Matrix management (Quản trị theo kiểu ma trận): là phương pháp tổ chức công

ty sao cho những nhân viên có cùng kỹ năng được sắp xếp làm việc tại cùng một phòng/ban.

(5) Cục tình báo Mỹ. (6) Luật Phá sản Mỹ. (7) Equity swap (Hợp đồng hoán đổi cổ phiếu): Là

hợp đồng hoán đổi mà tổ hợp các dòng tiền được thỏa thuận trao đổi giữa hai bên vào một

ngày xác định trong tương lai. (1) EBITDA (Earnings Before Interest, Taxes, Depreciation

and Amortization): Lợi nhuận trước thuế và các khoản trượt giá khấu trừ. (1) Một nhân vật

trong tiểu thuyết Candide của Voltaire đại diện cho chủ nghĩa lạc quan. (2) Universal Mobile

Telecommunications System: một công nghệ di động thuộc thế hệ thứ 3 (3G). (3) Securities

& Exchange Commission. (4) GEC: viết tắt của ‘General Electric Company’ từng là một trong

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.