M c dù ngôn ng hình th c và ngôn ng t nhiên có nhi u đ c đi m chung—nguyên t , c u trúc, cú
ặ
ữ
ứ
ữ ự
ề
ặ
ể
ố ấ
pháp, và ng nghĩa—nh ng chúng có m t s khác bi t:
ữ
ư
ộ ố
ệ
v s m p m :
ề ự ậ
ờ
Ngôn ng t nhiên ch a đ ng s m p m theo nghĩa con ng i mu n hi u đúng ph i có suy lu n tuỳ
ữ ự
ứ
ự
ự ậ
ờ
ườ
ố
ể
ả
ậ
t ng ng c nh. và có thêm các thông tin khác đ b sung. Các ngôn ng hình th c đ c thi t k g n
ừ
ữ ả
ể ổ
ữ
ứ ượ
ế ế ầ
nh rõ ràng tuy t đ i, t c là m i m nh đ ch có đúng m t nghĩa, b t k ng c nh nh th nào.
ư
ệ ố ứ
ỗ
ệ
ể ỉ
ộ
ấ ể
ữ ả
ư ế
v s d th a:
ề ự ư
ừ
Đ lo i tr s m p m và tránh gây hi u nh m, ngôn ng t nhiên c n dùng đ n nhi u n i dung b
ể ạ
ừ ự ậ
ờ
ể
ầ
ữ ự
ầ
ế
ề
ộ
ổ
tr làm dài thêm n i dung. Các ngôn ng hình thì g n gàng h n.
ợ
ộ
ữ
ọ
ơ
v văn phong:
ề
Các ngôn ng t nhiên có ch a nhi u thành ng và n d . Các ngôn ng hình th c luôn luôn có nghĩa
ữ ự
ứ
ề
ữ
ẩ
ụ
ữ
ứ
đúng theo nh ng gì đ
c vi t ra.
ữ
ượ
ế
Chúng ta dùng ngôn ng t nhiên ngay t thu nh , nên th
ng có m t th i gian khó khăn ban đ u khi
ữ ự
ừ
ở
ỏ
ườ
ộ
ờ
ầ
làm quen v i ngôn ng hình th c. V ph
ng di n nào đó, s khác bi t gi a ngôn ng hình th c và
ớ
ữ
ứ
ề
ươ
ệ
ự
ệ
ữ
ữ
ứ
ngôn ng t nhiên cung nh khác bi t gi a th ca và văn xuôi, dù h n th n a.
ữ ự
ư
ệ
ữ
ơ
ơ
ế ữ
Th ca:
ơ
Các t đ c dùng v i c ch c năng âm đi u bên c nh ch c năng ý nghĩa, và toàn b bài th /ca t o ra
ừ ượ
ớ ả ứ
ệ
ạ
ứ
ộ
ơ
ạ
hi u qu c m xúc. Luôn mang tính không rõ ràng, th m chí còn là ch đ nh c a tác gi .
ệ
ả ả
ậ
ủ ị
ủ
ả
Văn xuôi:
Coi tr ng ý nghĩa c a câu ch h n, và c u trúc giúp cho vi c di n đ t ý nghĩa.
ọ
ủ
ữ ơ
ấ
ệ
ễ
ạ
Ch
ng trình:
ươ
Ý nghĩa c a m t ch ng trình máy tính là rõ ràng và đ
c di n đ t hoàn toàn thông qua câu ch , theo
ủ
ộ
ươ
ượ
ễ
ạ
ữ
đó ta có th hi u đ c tr n ven b ng cách phân tích các nguyên t và c u trúc.
ể ể
ượ
ọ
ằ
ố
ấ
Khi đ c ch
ng trình (ho c m t ngôn ng hình th c nào khác) b n nên làm nh sau. Tr
c h t, hãy
ọ
ươ
ặ
ộ
ữ
ứ
ạ
ư
ướ ế
nh r ng ngôn ng hình th c cô đ ng h n ngôn ng t nhiên, nên ph i m t nhi u th i gian đ đ c h n.
ớ ằ
ữ
ứ
ọ
ơ
ữ ự
ả
ấ
ề
ờ
ể ọ ơ
M t khác, c u trúc cũng r t quan tr ng, do đó không nên ch đ c qua m t l
t t trên xu ng d
i. Thay
ặ
ấ
ấ
ọ
ỉ ọ
ộ ượ ừ
ố
ướ
vì v y, b n nên h c cách phân tách ngôn ng trong trí óc, nh n di n các nguyên t và di n gi i c u trúc.
ậ
ạ
ọ
ữ
ậ
ệ
ố
ễ
ả ấ
Cu i cùng, nh ng chi ti t đóng vai trò quan tr ng. Các l i dù là nh nh t trong cách vi t các t ho c d u
ố
ữ
ế
ọ
ỗ
ỏ
ấ
ế
ừ
ặ ấ
câu trong ngôn ng hình th c s có th gây ra khác bi t l n v ý nghĩa.
ữ
ứ ẽ
ể
ệ ớ
ề
1.5 Ch
ng trình đ u tiên
ươ
ầ
Theo thông l , ch
ng trình đ u tiên mà b n vi t theo m t ngôn ng l p trình m i có tên g i là “Hello,
ệ
ươ
ầ
ạ
ế
ộ
ữ ậ
ớ
ọ
World!” vì t t c nh ng gì nó th c hi n ch là làm hi n ra dòng ch “Hello, World!” M t ch
ng trình
ấ ả
ữ
ự
ệ
ỉ
ệ
ữ
ộ
ươ
nh v y trong Java đ
c vi t nh sau:
ư ậ
ượ
ế
ư
class
Hello {
// main: xuất ra một thông tin đơn giản
public static void
main(String[] args) {
System.out.println(
"Hello, world."
);
}
}