. Trường hợp thôi miên này trích từ cuốn The Game: Penetrating the Secret Society of Pickup
Artist (Trò chơi: Thâm nhập thế giới bí mật của những nghệ sĩ quyến rũ),” vì những yêu cầu về
tình tiết, cuốn sách này đã lược bỏ đôi chút.
. Khái niệm kiểm soát ấn tượng được nhà tâm lý học Goffman nhắc tới đầu tiên, ông giải thích
kiểm soát ấn tượng là chỉ quá trình một người trong khi tiến hành giao tiếp xã hội, thông qua
những thông tin ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ, dẫn dắt đối phương nảy sinh ấn tượng tốt đẹp về
bản thân.
. Nội dung đoạn này có tham khảo một số quan điểm trong cuốn sách Sức hấp dẫn của ngôn
ngữ của Robert Dilts, chuyên gia NPL
. Đây là câu văn viết theo lối lãng mạn, duy mĩ, đặt trong ngữ cảnh này tương đối xác đáng,
xin được trích dẫn.
. Sút bóng vọt xà ngang: Trong thi đấu bóng đá, nhẽ ra phải sút vào gôn lại đá vọt xà ngang, ở
đây ám chỉ những hành động không sát với thực tế.
. Trích dẫn từ “Bảng điều tra quy mô nhỏ về phương pháp đánh giá hai thiên hướng cá tính
khác nhau” của H.J.Eysenck
. Hình dáng của con người tùy theo tâm niệm thiện ác mà biến hóa theo.
. Hiệu ứng bươm bướm (Butterfly effect) chỉ con bướm đập cánh ở Brazil có thể gây ra cơn
bão lớn ở Texas, qua đó ví von một nhân tố dù rất nhỏ cũng có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng
không thể dự báo trước.