MẬN
HỖ TRỢ VIỆC SINH TÂN DỊCH, THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH TIÊU HÓA
TÍNH VỊ
Quả: vị ngọt, chua, tính bình.
Nhân hạt: vị đắng, tính bình.
Rễ: vị đắng, chát, tính mát.
Lá: vị chua, ngọt, tính bình.
Hoa: vị đắng, thơm, tính mát.
Vỏ rễ: vị đắng, mặn, tính hàn.
Thân cây: vị đắng, tính hàn.
Phần dùng để ăn: quả.
Phần dùng làm thuốc: nhân hạt, rễ, lá, hoa, vỏ rễ.
CÔNG DỤNG
Nhân hạt mận: hoạt huyết tán ứ, nhuận tràng, lợi thủy.
Quả: mát gan trừ nhiệt, sinh tân giải khát, tán ứ đọng, lợi thủy, hoạt huyết, bổ gan khỏe
thận.
Rễ: thanh nhiệt giải độc, giảm đau.
Vỏ rễ: thanh nhiệt hạ khí.
Nhựa cây: trị chứng mắt mờ có màng, tiêu thũng, giảm đau.