[19]
Nguyên gốc: The Moutain that Rides, biệt danh.
[20]
Chữ rune: chữ viết xưa của các dân tộc Bắc Âu vào khoảng thế kỷ thứ hai.
[21]
Nhóc mặt tròn như Mặt trăng, ý chế giễu khuôn mặt hắn.
[22]
Nguyên gốc: Silent Sisters - nhóm phụ nữ chuyên đỡ đẻ và giám sát việc mai táng. Cậu thiếu niên này vô cùng mong
mỏi điều đó, nhưng tôi sự rằng cậu ta chưa sẵn sàng.”
[23]
Lưu tinh chùy: loại chùy đầu gán xích nối với một quả cầu gai bằng sắt, có sức sát thương lớn.
[24]
Xà cạp: dải vải chéo dài quấn kín ống chân, hoặc ống vải hở hai đầu may sẵn, bao lấy ống chân cho gọn gàng để bảo vệ
chân.
[25]