1\. Jigmé Khyentsé Rinpoché, bài giảng tại Bồ Đào Nha, tháng 9.2007. 2\.
Một tác giả Phật tử khác của thế kỷ thứ VII có tác phẩm chính là “Nhập Bồ
tát hạnh” (Bodhicharyâvatâra) hay “Nhập môn về cuộc đời dẫn tới Đại
giác”. Đây là một tác phẩm cổ điển. 1\. Yongey Mingyou Rinpoché, Phúc
lạc của thiền, NXB Fayard, 2008. 2\. Shantidéva, “Nhập Bồ tát hạnh”
(Bodhicharyâvatâra) hay “Nhập môn về cuộc đời dẫn tới Đại giác”, NXB
Padmakara, 2007, I, 28. 3\. Dilgo Khyentsé Rinpoché (1910 - 1991) là một
trong những vị thầy tâm linh lỗi lạc nhất của Tây Tạng thế kỷ XX. Xem
Tâm linh Tây Tạng, tủ sách Points Sagesse, NXB Le Seuil, 1996. 4\. Edwin
Schroedinger, Quan niệm của tôi về thế giới, NXB Mercure de France,
1982 (dịch từ My view of the world, Londres, Cambridge University Press,
1922, tr.22). 5\. Bhante Henepola Gunaratna, Thiền trong cuộc sống thường
ngày: một cách thực hành đơn giản của đạo Phật, NXB Marabout, 2007. 6\.
Thích Nhất Hạnh, Hướng dẫn về thiền hành, NXB Lá Bối, Làng Mai, 1983.
7\. Trong tiếng sanskrit, ba thành phần này được gọi theo thứ tự là
manaskara, smriti và samprajnana (từ tương đương trong tiếng Phạn là
manasikara, sati và sampajanna, và từ tương đương trong tiếng Tây Tạng là
yid, la byed pa, dran pa và shes bzhin). 8\. Nói chung, không nên hiểu một
câu thần chú (mantra) theo nghĩa đen như một câu thông thường. Ở đây,
“Om” là một từ mở đầu một câu thần chú và cho nó quyền năng chuyển
hóa. “Mani” hay “châu báu”, muốn nói tới châu báu của tình thương vị tha
và lòng bi mẫn. “Padmé”, gốc từ padma hoặc “hoa sen”, muốn chỉ bản chất
nền tảng của tâm thức, tức là “chân thiện tâm” của chúng ta được ví như
bông hoa sen, dù mọc trong bùn lầy vẫn vươn lên tinh khiết, ngay cả giữa
những độc tố của tâm thức do chúng ta tạo nên. “Hung” là một từ khiến câu
chú có sức mạnh hiện thực hóa lời cầu nguyện. 9\. Bokar Rinpoché, Thiền
định, lời khuyên cho những người mới tập, NXB Claire Lumière, 1999,
tr.73. 10\. Yongey Mingyou Rinpoché, sách đã dẫn. 11\. Etty Millesum, Một
cuộc đời bị đảo lộn, NXB Le Seuil, Points, 1995, tr.308. 12\. Shatidéva,
sách đã dẫn, III, 18-22. 13\. Shatidéva, sách đã dẫn, X, 55. 14\. “Pain”,
BBC World Service Radio, trong phần “Tư liệu”, do Andrew North thực
hiện, tháng 2.2008. 15\. Banthe Henepola Gunaratna, sách đã dẫn. 16\.