[1] Ca-tỳ-la-vệ: Tiếng Phạn là Kapilavastou. Ca-tỳ-la (Kapila): Màu vàng.
vệ (vastou): kinh đô.
[2] Tiếng Phạn là Coudhodana –Bậc trong sạch ưa bố thí, bậc bố thí trong
sạch.
[4] Tiếng Phạn là Māya, có nghĩa là huyễn, thuật.
[6] Tiếng Phạn là Asita, có nghĩa là: Vô tỷ, đoan chánh, trường thọ.
[7] Đao-lợi thiên hay Tam thập tam thiên, là một trong sáu cảnh trời của cõi
Dục giới.
[9] Đều là những vị thần mà người đạo Bà-la-môn tôn sùng vào thời đó.