TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT - Trang 214

- dt. 1. Động vật lông vũ, thường bay lượn, chuyền cành và hót líu lo: Chim
bay chim hót Chim có cánh, cá có vây (tng.) tổ chim. 2. thgtục. Dương vật
của trẻ con.
chim chuột
- đgt. Nói trai gái ve vãn nhau: Chỉ lo chim chuột, còn làm ăn gì được.
chim muông
- d. Chim và thú (nói khái quát).
chim xanh
- dt. (theo thuyết Đông Phương Sóc giải thích cho Hán Vũ-đế rằng chim
xanh là sứ giả của Tây Vương-mẫu) Người đưa tin; Người làm mối: Thâm
nghiêm kín cổng cao tường, cạn dòng lá thắm, dứt đường chim xanh (K).
chìm
- đg. 1 Chuyển từ trên mặt nước hoặc mặt chất lỏng xuống phía đáy, do tác
dụng của trọng lượng. Chiếc đò đang chìm dần. 2 Ở sâu dưới mặt nước,
không nổi trên mặt nước. Cá rô phi ăn chìm. 3 Ở sâu dưới bề mặt, không
nhô lên. Lôcôt chìm. Khắc chữ chìm. Của chìm*. 4 Bị bao phủ bởi một
khối gì đó, làm bị che lấp, bị lấn át. Làng xóm chìm trong đêm tối. Câu
chuyện đã chìm sâu vào dĩ vãng (b.). 5 Biểu hiện kém sôi nổi, kém hoạt
động; lắng xuống. Phong trào có phần chìm xuống.
chín
- 1 dt. Số tự nhiên tiếp theo số tám: chín tháng mười ngày Chín bỏ làm
mười (tng.).
- 2 tt. (đgt.) 1. (Quả) già, thường đỏ hoặc vàng ngoài vỏ, ruột mềm, thơm
ngon: chuối chín cam chín vàng. Chín cây [(quả) chín ngay khi đang ở trên
cây, không phải do rấm]. 2. (Sâu, tằm) già, chuẩn bị làm kén, hoá nhộng:
Tằm đã chín. 3. (Thức ăn) đã nấu nướng, có thể ăn được: Thịt chín rồi
Khoai luộc chưa chín. 4. (Sự suy nghĩ) kĩ lưỡng, đầy đủ mọi khía cạnh:
nghĩ cho chín rồi hãy làm. 5. (Sắc mặt) đỏ ửng lên: ngượng chín cả mặt.
chín chắn
- tt. 1. Thận trọng, biết suy nghĩ cẩn thận, không bộp chộp: Một cán bộ lâu
năm, từng trải, lịch lãm và chín chắn 2. Đứng đắn: Một người phụ nữ chín
chắn.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.