- dt. 1. Động vật lông vũ, thường bay lượn, chuyền cành và hót líu lo: Chim
bay chim hót Chim có cánh, cá có vây (tng.) tổ chim. 2. thgtục. Dương vật
của trẻ con.
chim chuột
- đgt. Nói trai gái ve vãn nhau: Chỉ lo chim chuột, còn làm ăn gì được.
chim muông
- d. Chim và thú (nói khái quát).
chim xanh
- dt. (theo thuyết Đông Phương Sóc giải thích cho Hán Vũ-đế rằng chim
xanh là sứ giả của Tây Vương-mẫu) Người đưa tin; Người làm mối: Thâm
nghiêm kín cổng cao tường, cạn dòng lá thắm, dứt đường chim xanh (K).
chìm
- đg. 1 Chuyển từ trên mặt nước hoặc mặt chất lỏng xuống phía đáy, do tác
dụng của trọng lượng. Chiếc đò đang chìm dần. 2 Ở sâu dưới mặt nước,
không nổi trên mặt nước. Cá rô phi ăn chìm. 3 Ở sâu dưới bề mặt, không
nhô lên. Lôcôt chìm. Khắc chữ chìm. Của chìm*. 4 Bị bao phủ bởi một
khối gì đó, làm bị che lấp, bị lấn át. Làng xóm chìm trong đêm tối. Câu
chuyện đã chìm sâu vào dĩ vãng (b.). 5 Biểu hiện kém sôi nổi, kém hoạt
động; lắng xuống. Phong trào có phần chìm xuống.
chín
- 1 dt. Số tự nhiên tiếp theo số tám: chín tháng mười ngày Chín bỏ làm
mười (tng.).
- 2 tt. (đgt.) 1. (Quả) già, thường đỏ hoặc vàng ngoài vỏ, ruột mềm, thơm
ngon: chuối chín cam chín vàng. Chín cây [(quả) chín ngay khi đang ở trên
cây, không phải do rấm]. 2. (Sâu, tằm) già, chuẩn bị làm kén, hoá nhộng:
Tằm đã chín. 3. (Thức ăn) đã nấu nướng, có thể ăn được: Thịt chín rồi
Khoai luộc chưa chín. 4. (Sự suy nghĩ) kĩ lưỡng, đầy đủ mọi khía cạnh:
nghĩ cho chín rồi hãy làm. 5. (Sắc mặt) đỏ ửng lên: ngượng chín cả mặt.
chín chắn
- tt. 1. Thận trọng, biết suy nghĩ cẩn thận, không bộp chộp: Một cán bộ lâu
năm, từng trải, lịch lãm và chín chắn 2. Đứng đắn: Một người phụ nữ chín
chắn.