chín nhừ
- tt. Như Chín dừ: Cái chân giò luộc đã chín nhừ.
chỉnh
- I t. Có trật tự hợp lí, đúng quy tắc giữa các thành phần cấu tạo. Câu văn
chỉnh. Câu đối rất chỉnh.
- II đg. 1 Sửa lại vị trí cho ngay ngắn, cho đúng. lại đường ngắm. Chỉnh
hướng. 2 (kng.). Phê bình gay gắt (người cấp dưới) để uốn nắn lại cho
đúng. Bị cấp trên chỉnh.
chỉnh lý
- x. chỉnh lí.
chĩnh
- dt. Đồ đựng bằng sành, miệng nhỏ, đáy thon lại, nhỏ hơn chum: đựng
mắm trong chĩnh.
chíp
- 1 dt. (Anh: chip) Danh từ tin học chỉ mạch tổ hợp, tức một phần nhỏ tinh
thể đơn của chất bán dẫn: Chíp thường là si-lic làm nền cho mạch tổ hợp.
- 2 đgt. Lấy cắp (thtục): Kẻ nào chíp mất các đồng hồ của tôi rồi.
chít
- 1 d. Cháu sáu đời, con của chút.
- 2 đg. 1 Quấn khăn chặt trên đầu. Chít khăn. 2 (Đồ mặc) bó sát thân hình.
Thắt lưng da chít bụng. 3 Khâu cho hẹp lại. Chít áo. Quần chít ống. 4 Bịt
kín chỗ rò, chỗ hở bằng một chất gì đó. Chít vách. Chít khe hở.
chịt
- I. đgt. Chặn hoặc giữ chặt, bóp chặt cho tắc, nghẹt: chịt cửa chẹt cổ. II.
pht. Không rời ra, giữ rịt, khư khư: Có cái gì cứ giữ chịt, không cho ai vay
mượn gì.
chịu
- đgt. 1. Bằng lòng, ưng thuận: Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ không chịu
mất nước (HCM) 2. Đành nhận, không thể khác được: Mình làm mình
chịu, kêu mà ai thường (K) 3. Nhận là không thể làm được: Bài toán khó
thế thì xin chịu 4. Chưa trả được nợ: Túng quá chưa trả được nợ, xin chịu 5.
Tiếp nhận một tác động bên ngoài: Ông cụ tài chịu rét 6. Thừa nhận là kém