- tt. Có không khí êm ái như trong một gia đình hoà thuận: Trong một
không khí đầm ấm và cảm động (VNgGiáp).
đầm lầy
- dt. Vùng rộng và sâu ở ngoài đồng, lõng bõng nước và đầy bùn: Đầm Dạ-
trạch vốn là một đầm lầy.
đẫm
- t. (hay đg.). Ướt sũng. Trán đẫm mồ hôi. Tưới đẫm nước. Bàn tay đẫm
máu (b.).
đấm
- đgt. 1. Nắm tay lại mà đánh: Đấm vào ngực; Câu nói không hợp đường,
người ta bảo là đấm vào tai (HgĐThuý) 2. Đánh chuông: Đem chuông đi
đấm nước người, chẳng kêu cũng đấm một hồi cho kêu (cd).
đấm bóp
- đg. Dùng động tác của bàn tay, nắm tay tác động lên da thịt, gân khớp để
làm cho đỡ nhức mỏi.
đậm
- tt. 1. Hơi mặn: Canh đậm 2. Hơi to; Hơi béo: Dạo này anh ta đậm ra 3. To
hơn mức thường: Nét vẽ đậm 4. Nói màu sắc quá mức thường: Vàng đậm;
Xanh đậm 5. Có vẻ nồng nàn: Đậm tình. // trgt. Rất nặng; lắm: Thua đậm;
Rét đậm.
đậm đà
- t. 1 Có vị đậm và ngon. Món ăn đậm đà. Ấm nước chè xanh đậm đà. 2 Có
tình cảm nồng nàn, sâu sắc mà bền lâu, chứ không mờ nhạt, thoảng qua.
Lòng yêu nước đậm đà. Những kỉ niệm đậm đà tình cá nước. 3 Có nhiều
tính chất, đặc điểm nào đó, gây cảm giác thích thú. Câu thơ đậm đà màu
sắc dân tộc. 4 (Vóc người) hơi to và có vẻ chắc; như đậm (ng. 5). Vóc
người đậm đà.
đần
- tt. Kém thông minh: Anh khôn nhưng vợ anh đần, lấy ai lo liệu xa gần
cho anh (cd) 2. Thờ thẫn, không linh hoạt: Hỏi, nó chẳng nói, mặt nó cứ
đần ra.
đập