- 1 d. Công trình bằng đất đá hoặc bêtông để ngăn dòng nước và tạo ra sự
dâng nước lên. Đắp đập be bờ. Xây đập ngăn sông.
- 2 đg. 1 Đưa nhanh, thường là từ trên xuống, bàn tay hoặc vật có bề mặt
không nhọn sắc cho tác động mạnh vào một vật khác. Đập tay xuống bàn.
Đập vỡ cái cốc. Đập muỗi. Gà đập cánh phành phạch. Đập bóng (giáng
mạnh vào bóng ở trên lưới, trong bóng chuyền). 2 Làm cho phải chịu một
sức mạnh làm tổn thương. Đập tan cuộc tiến công. Dùng lí lẽ đập lại luận
điệu xuyên tạc. 3 Tác động mạnh vào giác quan, vào ý thức. Dòng chữ đỏ
đập vào mắt. Đập mạnh vào đầu óc, gây xúc động sâu sắc. 4 (Tim, mạch)
vận động co bóp. Tim ngừng đập. Nhịp đập của mạch. 5 (kng.). (Khoản
tiền) gộp chung vào làm một với một khoản khác. Lãi đập vào vốn. Còn
thiếu thì lấy khoản khác đập vào.
đất
- 1 dt. 1. Phần rắn nổi lên ở mặt địa cầu, tráì với biển: Gần đất xa trời (tng)
2. Chất rắn gồm những hạt khoáng vật ở trên mặt địa cầu, có thể trồng trọt
được: Hòn đất; Cuốc đất; Pho tượng bằng đất 3. Vùng mặt đất có thể trồng
trọt được: Không một tấc đất cắm giùi (tng); Đất rắn trồng cây khẳng khiu
(tng) 4. Địa phương; Miền: Đất cam thảo, dân lão thần (tng); Chị ấy quê ở
đất quan họ 5. Môi trường hoạt động: Không có đất dụng võ; Sinh ra và lớn
lên ở một đất cách mạng 6. Nơi có long mạch, theo mê tín: Gia đình ấy
được đất.
- 2 dt. (đph) Ghét: Tắm kì ra đất.
- 3 dt. Đất đèn nói tắt: Đèn hết đất rồi, thắp sao được.
đất bồi
- dt. Đất do phù sa của sông đắp nên ở hai bên bờ: Nông dân trồng sắn ở
đất bồi.
đất liền
- d. Phần mặt đất nối liền với nhau thành một vùng tương đối rộng. Rời đảo
trở về đất liền.
đâu
- trgt. 1. ở chỗ nào: Sa đâu ấm đấy (tng); Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy (tng) 2.
Khắp nơi: Đâu cũng có người tốt 3. Hình như Nghe đâu anh ấy sẽ về 4.