- (lý) t. 1. X. Lực ly tâm. 2. (sinh). Tính chất của luồng thần kinh đi từ
trung khu ra các đầu mút : Thần kinh ly tâm.
lý
- ,... x. lí1, lí2, lí3, lí4, lí5, lí dịch, lí do, lí giải, lí hào, lí hương, lí lẽ, lí lịch,
lí liệu pháp, lí luận, lí số, lí sự, lí tài, lí thú, lí thuyết, lí tính, lí trí, lí trưởng,
lí tưởng.
lý do
- d. Điều nêu lên làm căn cứ để giải thích, dẫn chứng : Tuyên bố lý do của
cuộc họp ; Em cho biết lý do em nghỉ học hôm qua.
lý giải
- đg. Suy xét về sự vật để hiểu và giải thích.
lý lịch
- d. 1. Nguồn gốc và lịch sử : Lý lịch cán bộ. 2. Sổ ghi nguồn gốc và lịch sử
: Nộp lý lịch cho vụ Tổ chức.
lý luận
- d. 1. Tổng kết có hệ thống những kinh nghiệm của loài người, phát sinh từ
thực tiễn, để chi phối và cải biến thực tiễn. 2. (toán). Lý lẽ liên hệ với nhau
bằng cách suy diễn cái này từ cái kia để chứng minh một định lý. II. đg. 1.
Vận dụng lý lẽ để bàn luận phải trái. 2. (toán). Vận dụng lý lẽ để chứng
minh.
lý thuyết
- I. d. 1. Toàn thể những khái niệm trừu tượng hợp thành hệ thống, dùng
làm cơ sở cho việc hiểu biết một khoa học, một kỹ thuật, một nghệ thuật...
và ứng dụng vào một ngành hoạt động : Phải hiểu lý thuyết âm nhạc mới
hát được hay. 2. Cg. Thuyết. Công trình xây dựng của trí tuệ tiến hành bằng
phương pháp khoa học, mang tính chất tổng hợp và trong một số điểm,
thường ở trạng thái giả thuyết : Lý thuyết tập hợp. II. t. Dùng vào việc xây
dựng lý thuyết (ngh. 2) : Vật lý lý thuyết.
lý trí
- Tác dụng do sự suy xét bình tĩnh và cẩn thận mà có.
lý tưởng
- I. d. Điều thỏa mãn tới mức tuyệt đối một ước vọng cao đẹp : Lý tưởng