TỪ ĐIỂN TRIẾT HỌC HEGEL - Trang 270

L

Lịch sử/Sử học [Đức: Geschichte/Historie; Anh: history]

Tiếng Đức có hai chữ biểu thị “lịch sử”.

1. Chữ Hy Lạp historia (“nghiên cứu; tri thức, khoa học; các nghiên

cứu thành văn, chuyện kể, lịch sử các sự kiện”, từ động từ historein,
“nghiên cứu, khảo sát”) thông qua tiếng La-tinh được dịch sang tiếng Đức
thành Historie vào thế kỷ XIII. Từ thế kỷ XVIII, cách sử dụng và sự phát
triển của chữ này bị chữ Geschichte [Lịch sử] lấn át, nhưng tính từ
historisch và danh từ Historiker (Anh: “historian” [sử gia/nhà sử học] lại
được dùng nhiều hơn. Nghĩa gốc của chữ Historie gần với nghĩa của chữ
Erfahrung (“KINH NGHIỆM”), và Hegel thường dành nó để chỉ Empirie
[kinh nghiệm]
, hơn là chỉ những sự kiện và trải nghiệm lịch sử cụ thể. Ông
cũng hạ thấp Historismus [thuyết duy sử] trong thần học, sự uyên bác lịch
sử về các quan niệm và các định chế tôn giáo, để thiên về nghiên cứu có
tính khái niệm về các chân lý tôn giáo.

2. Chữ Geschichte (“câu chuyện; sự việc, công việc; lịch sử”) là chữ

Đức bản địa, từ động từ geschehen (“đã làm xong, xảy ra, diễn ra”), và vì
thế nguyên nghĩa là “một sự kiện, sự cố hay một chuỗi các sự kiện, sự cố”.
Nhưng từ thế kỷ XV nó tương đương với Historie và được dùng để chỉ một
truyện kể hay bản tường thuật. Cùng với sự lớn mạnh của nghiên cứu lịch
sử và ý thức lịch sử trong thế kỷ XVIII, nó đi đến chỗ có nghĩa là “lịch sử”
xét như nghiên cứu có hệ thống về các sự kiện quá khứ, nhất là trong
Herder. Hegel thường dùng nó với nghĩa là “lịch sử”. Việc Hegel dùng chữ
này chịu ảnh hưởng từ mối quan hệ họ hàng của nó với chữ Geschick
Schiksal (“ĐỊNH MỆNH”, “SỐ PHẬN”) cũng như từ việc nó giống với
chữ Schicht (“tầng”, “lớp”).

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.