5.8 Shell - một ngôn ngữ lập trình
119
-0 file
Đúng, nếu tập tin có tên file và chủ sở hữu của nó là người dùng mà ID
có hiệu lực chỉ đến.
-G file
Đúng, nếu tập tin có tên file tồn tại và thuộc về nhóm, xác định bởi ID
nhóm có hiệu lực.
-S file
Đúng, nếu tập tin có tên file tồn tại và là socket.
-N file
Đúng, nếu tập tin có tên file tồn tại và thay đổi từ lần được đọc cuối cùng.
file1 -nt file2
Đúng, nếu tập tin file1 có
thời gian sửa đổi muộn hơn file2.
file1 -ot file2
Đúng, nếu tập tin file1 “già” hơn file1 (trường hợp ngược lại của trường
hợp trên).
file1 -ef file2
Đúng, nếu tập tin file1 và file2 có cùng một
số thiết bị và chỉ số mô tả
inode.
-o optname
Đúng, nếu tùy chọn optname của hệ vỏ được kích hoạt. Chi tiết xin xem
trên trang man bash.
-z string
Đúng, nếu độ dài của chuỗi string bằng không.
-n string
Đúng, nếu độ dài của chuỗi khác không.
string1 == string2
Đúng, nếu hai chuỗi trùng nhau. Có thể thay hai == bằng một =.
string1 !== string2
Đúng, nếu hai chuỗi không trùng nhau.
string1 < string2
Đúng, nếu chuỗi string1, theo từ điển, đứng trước chuỗi string2 (đối với
ngôn ngữ hiện thời).
string1 > string2
Đúng, nếu chuỗi string1, theo từ điển, đứng sau chuỗi string2 (đối với
ngôn ngữ hiện thời).
arg1 OP arg2
Ở đây OP là một trong các phép so sánh số học: -eq (bằng), -ne (khác,
không bằng), -lt (nhỏ hơn), -le (nhỏ hơn hoặc bằng), -gt (lớn hơn), -ge