VIỆT NAM VĂN HỌC SỬ YẾU - Trang 83

dưới trời đâu chẳng giang sơn, âu cửa trúc nhà tranh còn mát mặt.
Số là bởi tình chung mới nói; há rằng vì phận mếch mà thưa.
Xin chớ cười người khách thơ ngây; - dám gửi lạy đức ông khoát đạt.
----
Bản chép riêng: (1) lồng, - (2) muốn ngỏ; (3) e; - (4) nợ ; - (5) bỗng; - (6) bích;
- (7) chỉ óng tơ dành; (8) thay; - (9) phi; -(10) nỗi; -(11) hồng; - (12); -giây;-
(13) bụi; (14) Đài Loan; - (15) nguyệt; -(16) nệm ; - (17) thăm đầu; - (18) cũng
né; - (19) hoan rất nỗi; - (20)Nghĩ cơ; - (21) càng sa; - (22) nghe; - (23) bỗng; -
(24) Vy;- (25)lãng nhịp; - (26) chói lọi; -(27) tân; - (28) lạt; - (29) ngẩn ngơ nhẽ
bóng; - (30) nhoáng; - (31) xót xa; - )32) vơ vẫn đấy; - (33) Tuyết đã đeo; - (34)
sướng nào nhuốm mùi; - (35) vì; - (36) lây; -(37) vương; - (38) Ty; - (39) Tiết
thục; - (40) in giống ;- (4`) xuống; - (42) mẹ rắn; - (43) ấp; - (44) Trông ngọn; -
(45) dâu không kèm ; - (46) những thầm thì; - (47) dưới Hàm quan áo bụi xiêm;
- (48) vẫn; - (49) đà; - (50) Xem; - (51) vẫn; - (52) tưởng căn; - (53) hẳn;- (54)
vì may mà gặp hội; - (55) âu lửa đươm hương nồng cho phỉ nguyện; - (56) e rủi
phải lây; - (57) để hồng trôi thắm nhạt; - (58) minh vương; - (59) thiệt; - (60)
có; - (61) chầu về ; - (62) Bà ích; - (63) đón rước; - (64) dâu; -(65) Trong
trướng gấm; - (66) lạn; (67) ngoài thềm hoa dà; -(68) ỏi; -(69) mây; -(70) hoa
trôi nước chảy; - (71) cầu; - (72) thui thủi ở; - (73) rã hoa rơi; -(74) với; -(74)
với;- (75) chác não; -(76) dường; -(77)rấp; -(78) tội; - (79) khoái; -(80) Theo
gót; - (8) nổi; -(82) loạn; -(83) cho cam, (84) Troo75n; (85)không; - (86) là; -
(87) chỉ gièm; -(88)trước; - (89) vì; - (90) gan; - (91) cùng; - (92) e cũng bởi; -
(93) lây; - (94) mà chun lòn dưới trướng; - (95) cùng; -(96) giả như loại hươu
nội lợn đồng; - (97) giọt; -(98) đâu đến nỗi nhạn sa cá lặn; (99)Thuở; - (100) sở
hiếu nào chịu; -(101) thế; -(102) Hay là hẳn sức hơi chín quận; - (103) phải
lành ra mà; - (104) hay là vì vui thú;- (105) dành lần lại để tìm ; - (106) rước; -
(107)Miệng đắng nghét; - (108) tai chưa ; - (109) Bởi lạc loài là phận bèo mây
cửa cấm thất ; -(110) như; - (111) nên bích; - (112) chẳng; - (113) nhơn đâu có;
- (114) hoát đạt lẽ nào sót lạc; - (115) chẳng nhớ lúc núp; (116) tàn giàn; -(117)
khen thầm; -(118) may bây giờ; - (119) chiếu; - (120) nghênh; (121) cao.

---
CÁC TÁC PHẨM KÊ CỨU
1) Phan Kế Bính, Việt Hán văn khảo (sách đã kê trước)

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.