dưới trời đâu chẳng giang sơn, âu cửa trúc nhà tranh còn mát mặt.
Số là bởi tình chung mới nói; há rằng vì phận mếch mà thưa.
Xin chớ cười người khách thơ ngây; - dám gửi lạy đức ông khoát đạt.
----
Bản chép riêng: (1) lồng, - (2) muốn ngỏ; (3) e; - (4) nợ ; - (5) bỗng; - (6) bích;
- (7) chỉ óng tơ dành; (8) thay; - (9) phi; -(10) nỗi; -(11) hồng; - (12); -giây;-
(13) bụi; (14) Đài Loan; - (15) nguyệt; -(16) nệm ; - (17) thăm đầu; - (18) cũng
né; - (19) hoan rất nỗi; - (20)Nghĩ cơ; - (21) càng sa; - (22) nghe; - (23) bỗng; -
(24) Vy;- (25)lãng nhịp; - (26) chói lọi; -(27) tân; - (28) lạt; - (29) ngẩn ngơ nhẽ
bóng; - (30) nhoáng; - (31) xót xa; - )32) vơ vẫn đấy; - (33) Tuyết đã đeo; - (34)
sướng nào nhuốm mùi; - (35) vì; - (36) lây; -(37) vương; - (38) Ty; - (39) Tiết
thục; - (40) in giống ;- (4`) xuống; - (42) mẹ rắn; - (43) ấp; - (44) Trông ngọn; -
(45) dâu không kèm ; - (46) những thầm thì; - (47) dưới Hàm quan áo bụi xiêm;
- (48) vẫn; - (49) đà; - (50) Xem; - (51) vẫn; - (52) tưởng căn; - (53) hẳn;- (54)
vì may mà gặp hội; - (55) âu lửa đươm hương nồng cho phỉ nguyện; - (56) e rủi
phải lây; - (57) để hồng trôi thắm nhạt; - (58) minh vương; - (59) thiệt; - (60)
có; - (61) chầu về ; - (62) Bà ích; - (63) đón rước; - (64) dâu; -(65) Trong
trướng gấm; - (66) lạn; (67) ngoài thềm hoa dà; -(68) ỏi; -(69) mây; -(70) hoa
trôi nước chảy; - (71) cầu; - (72) thui thủi ở; - (73) rã hoa rơi; -(74) với; -(74)
với;- (75) chác não; -(76) dường; -(77)rấp; -(78) tội; - (79) khoái; -(80) Theo
gót; - (8) nổi; -(82) loạn; -(83) cho cam, (84) Troo75n; (85)không; - (86) là; -
(87) chỉ gièm; -(88)trước; - (89) vì; - (90) gan; - (91) cùng; - (92) e cũng bởi; -
(93) lây; - (94) mà chun lòn dưới trướng; - (95) cùng; -(96) giả như loại hươu
nội lợn đồng; - (97) giọt; -(98) đâu đến nỗi nhạn sa cá lặn; (99)Thuở; - (100) sở
hiếu nào chịu; -(101) thế; -(102) Hay là hẳn sức hơi chín quận; - (103) phải
lành ra mà; - (104) hay là vì vui thú;- (105) dành lần lại để tìm ; - (106) rước; -
(107)Miệng đắng nghét; - (108) tai chưa ; - (109) Bởi lạc loài là phận bèo mây
cửa cấm thất ; -(110) như; - (111) nên bích; - (112) chẳng; - (113) nhơn đâu có;
- (114) hoát đạt lẽ nào sót lạc; - (115) chẳng nhớ lúc núp; (116) tàn giàn; -(117)
khen thầm; -(118) may bây giờ; - (119) chiếu; - (120) nghênh; (121) cao.
---
CÁC TÁC PHẨM KÊ CỨU
1) Phan Kế Bính, Việt Hán văn khảo (sách đã kê trước)