biết cái này mà không biết cái kia. Tiếng vật
nặng rơi. Luồn. Tránh. Điện chớp. Ghim. Cơn
giận. Trải. Bới móc. Cô độc một mình. Đưa
người chết đến nơi chôn cất. Bày đặt, xếp đặt.
Hầu gái. Lượt bượt. Từ tự xưng thân mật với
người vai dưới. Tái mét, tái le tái lét. Xắn.
Hợp ý. Không nơi nương tựa. Ý là không nỡ
khoanh tay đứng nhìn. Xuôi tình. Chọn ngày.
Vợ chồng. Rụt rè. (hay nói cả dọc) Nói một hồi.
Hồ là cái cung, thỉ là mũi tên, ý chỉ chí nam
nhi. Biến âm của “đã”. Cát nhật, ngày tốt.
Chiều. (hay chun) chui. (Lông, tóc, vây) dựng
ngược lên, sẵn sàng đánh trả. Bắt bồi thường.
Cúng tổ tiên. Ý nói ở chỗ an nhàn. Ít ỏi. Nói
tốt, nói hay. (hay Bảng hổ) Bảng vẽ hình con
hổ dùng nêu tên những người đỗ Cử nhân,
thời phong kiến. Thẹn thùng. Vầng. Giữ gìn,
chăm lo cho cha. Dùng dằng, lưỡng lự. Siêu
phàm thoát tục. Mê mải. Túi bụi. Khoan dung,
tha thứ. Té nhào, ngã nhào. Tởm. Đen thùi lùi,
đen lùi lũi. Hoa lệ. Khăn xanh. Mài răng
nghiến lợi. Nữa là. Chớ có. (từ cũ) Lắng tai,
dỏng tai. Bất chấp kỷ cương, xem thường
phép tắc. Cặp. Trói trật cánh khuỷu. Tránh. Vô
tội. Nửa vui nửa buồn. Giận lẫy, giận dỗi.
(cũng gọi là sạt sành, vạc sành hoặc nhạc
sành): con muồm muỗm. Lấy đi mau lẹ Căm
tức. Lững thững. Ngắm nghía. (hay chờm)
chồm dậy. Từng người. (hay chấp nhất): chê
trách những chuyện nhỏ mọn, không đáng.
Dáo dác. Son. Chân mày. Bụi tuôn gió cuốn.
Cất bước. Té xỉu. Đều do. Phảng phất. Vật vã.