Hãy, nên. Lỗ chỗ. Đầu vấn khăn nâu. Chia tay.
Dáo dác. Sắm ghe. Bất kể. Mặc kệ, để cho tùy ý.
Băm đầu. (hay chộn rộn) nhốn nháo, lộn xộn.
Phanh ngực. Quăn tít. xỉ tiết. Tươi tắn, thoải
mái trong lòng. Lòa xòa. Mái chèo ngắn. Cấp
tốc. Chìm nghỉm. Giết chết. Bỗng nhiên. Núi
sông cách trở. Quá giang. Chỗ thủng. Hẳn hoi.
Để lộ, tiết lộ. Đường nhỏ. Thấp thỏi ti tiện,
thấp kém ti tiện. Ức hiếp. Thong dong. Với.
Lam lũ. Xoay xở. Có vẻ như. Xô, đẩy. Bung cả
mảng, rời cả mảng. Cô bất địch chúng, ít khó
chống lại nhiều. Trọc phú. (hay phớn phở):
rạng rỡ, vui sướng. Rề rà, chậm trễ. Hắc Tòng
Lâm. Đụi. Tất nhiên. Dò bẫy. Vùa: đồ chứa,
hình giống cái chén. Mủng vùa, vật dụng thời
xưa dùng múc nước, được làm từ phân nửa
cái gáo dừa. Dàn nhạc. Bài trí. Hoàn thuốc.
(hay đãy): túi bằng vải, đựng đồ mang đi
đường. Bẽn lẽn. Khâu từng mũi qua nhiều lớp
để làm cho chắc. Ý ở đây là ghép lá để múc
nước. Đu đủ. Biến âm của đã. Tiết lộ. Dừng
bước. Từng đoạn từng hồi. Coi thường, xem
thường. Chống nạnh. Tài sơ học thiển. Mãi.
Máu nhuộm. Mậu Tuất Tiên phong. Diệt hang
ổ. Hun đúc. Dớn dác. Tinh thông. Trừ tặc.
Ham sống sợ chết. Lục tục. Mưa rào. Bấm quẻ.
(từ cũ) Cánh quân bên phải. Dong. (hay bồ
cắt) Loài chim dữ, bay rất nhanh. (hay ngạc
ngư) Cá sấu. Từng người. Đánh trống, đội
đơn. Thì thầm nhỏ to. Bài báng, bài bác. Biếng
nhác, trễ nải. (từ cũ) Loạn. Tại, ở. Huýt sáo
gió. Cành cây có nhiều nhánh nhỏ. Đen trũi,