đen nhẻm. (hay xà niêng) Là từ để chỉ một
sinh vật huyền thoại lưu truyền phổ biến ở
các tỉnh Tây Nguyên, Trung Bộ và Đông Nam
Bộ. Thường xà niên được kể là người đi lạc
trong rừng lâu ngày nên biến thành vượn. Có
mắt không tròng. Dạ xoa. Vơ hết. Thua đậm.
Lưng voi. Hung hăng. Khí giới. Đại thụ. Tại
đây. Trực sẵn, khi cần thiết là hành động.
Canh gác. Bầu bạn. Khải hoàn. Khốn đốn. (từ
cũ) Sửa chữa lỗi lầm. Về ẩn cư. Thếp vàng.
Hoa sầu liễu úa. Chặn, chận. Phôi pha. Phôi
pha. Dà: cây có vỏ màu nâu đỏ, dùng để
nhuộm vải. Đồ dà tức áo nâu sồng, ý chỉ
người tu hành. Nói pha trò. Rầu rầu. (hay bơi
bn lang tịch) Mm chn ngổn ngang. Ý chỉ từng
chn tạc chn th với nhau. Tiền hậu bất nhất.
Thọ phạt. Thoi đưa điện chớp. Chênh bóng,
chếch bóng. Dìu đỡ. Dục dặc: dùng dằng,
lưỡng lự. Nút. Đèn đuốc. Tuông: xông bừa tới.
Giông. Mang theo. Dây cương. Ban tặng, ban
cho. Đơm. Tình cờ. Hung cát, tốt xấu. Tương
lai, mai sau. Không nề hà. Huống hồ, huống
chi, hơn nữa. Cà nhắc. Lâm râm. Cáu bẩn, ghét
bẩn. Câu liêm: dao quắm hình lưỡi liềm lắp
vào cán dài. Củi, gỗ, cành khô. Vít. Réo rắt.
Thẹn thùng. Nồng nàn. Héo hon. Thư thả, trì
hoãn. Kiêng nể. Lườm nguýt. Lơ đễnh. Trách
mắng, quở mắng. Thỏa thuê. Giòn giã. Nóng
vội. Bờm xờm, rối bù. Duyên vợ chồng khăng
khít. Yokohama thủ phủ tỉnh Kanagawa của
Nhật Bản. (BT) * Tất cả chú thích đề BT trong
sách này là của người biên tập. Người Nhữ