VỪA LƯỜI VỪA BẬN VẪN GIỎI TIẾNG ANH - Trang 108

14.

14 Tiền tố và hậu tố của từ

Trong quá trình học tiếng Anh, học về

tiền tố

hậu tố

của từ sẽ giúp

cá bạn bổ sung một lượng từ vựng lớn cho bản thna. Hơn nữa, tiền tố và
hậu tố cũng có một số quy tắc để nhớ. Một cách rất khôn ngoan để học mà
không quá gian nan, còn chần chừ gì nữa, chúng ta hãy cùng tìm hiêu về
tiền tố và hậu tố của từ trong bài học này nhé!

Trước hết, hãy cùng tìm hiểu,

tiền tố

hậu tố

là gì.

Tiền tố (Prefixes)

tức là một cụm từ được thêm vào trước từ gốc, tương tự, hậu tố
(suffixes) là một cụm từ được thêm sau từ gốc

. Tuy nhiên, tiền tố hay

hậu tố không phải là một từ và nó không có nghĩa khi đứng riêng biệt. Tuy
thuộc vào nghĩa của từ gốc và các thành phần thêm vào mà từ gốc sẽ có
những nghĩa khác đi.

VD: Chúng ta có từ gốc

happy

(vui vẻ), thêm tiền tố

un

(nghĩa là

không), từ này trở thành

unhappy

(không vui vẻ). Hay từ gốc

culture

(văn

hóa) thêm tiền tố

multi

(đa), vậy ta có từ

multiculture

tức là đa văn hóa.

Một từ gốc khác như động từ

work

, khi thêm hậu tố

er

, trở thành một

danh từ khác

worker

mang nghĩa là công nhân. Hoặc từ gốc

child

(đứa trẻ),

thêm hậu tố

hood

sẽ trở thành

childhood

với nghĩa là thời thơ ấu, v.v.

Như các bạn thấy, việc thêm tiền tố hay hậu tố thường làm thay đổi từ

gốc không chỉ về ngữ nghĩa mà còn về từ loại, giống như VD về từ

work

worker

vừa rồi.

Tiếp theo, mình xin giới thiệu một số tiền tố mang nghĩa phủ định và

hậu tố được sử dụng rất phổ biến. Thứ nhất là một số

tiền tố phủ định

,

chúng ta có:

Un- (U-N). VD: unhealthy, uncomfortable, unemployment,

unbelievable…

Im- (I-M),

thường đi với các từ gốc bắt đầu bằng chữ p. VD:

impossible, impolilte.

Il- (I-L),

thường đi với các từ gốc bắt đầu bằng chữ I. VD:

illegal,

illiterate.

Liên Kết Chia Sẽ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.