•
Ir- (I-R),
thường đi với các từ bắt đầu bằng chữ r. VD:
irregular,
irrelevant.
•
In- (I-N).
VD:
indirect, informal, independent.
•
Dis- (D-I-S).
VD:
dislike, disappear, disadvantage, hay dishonest.
•
Non- (N-O-N).
VD:
non-govement, non-profit, non-smoking.
Chú ý: Tiền tố
non
và từ gốc được nối với nhâu bởi một dấu gạch
ngang.
Thứ 2,
một số hậu tố và chúng ta sẽ rất hay bắt gặp cùng công
thức đi với nó để tạo ra một từ mới:
•
Ment (M-E-N-T).
Chúng ta có một công thức với ment như sau:
Động từ
+ ment = Noun.
VD: Động từ
agree
thêm ment thành danh từ
agreement
hay danh từ
employment.
•
Ion/tion (T-I-O-N).
Công thức: Động từ
+ đuôi ion/tion = Noun
. VD:
action, production, collection.
•
Ness (N-E-S-S).
Công thức:
Adj + ness = Noun.
VD:
Laziness,
happiness, kindness.
•
Er/Or (E-R và O-R).
Công thức: động từ
+ er/or = Noun.
VD:
actor,
teacher, doctor, worker.
•
Ist (I-S-T)
Công thức: V
+ ist
. Ví dụ:
typist, scientist.
•
Ty/Ity (T-Y và I-T-Y).
Công thức: Adj + ty/ity = Noun. VD:
ability,
responsibility, certainty, v.v.
Trên đây chỉ là một trong vô số các tiền tố và hậu tố có trong tiếng
Anh. Luon nhớ luyện tập thật đều đặn sau mỗi bài học nhé!
Xin cảm ơn các bạn!