21.
23 Câu hỏi đuôi
You haven’t got a car, have you?
(Bạn chưa có xe hơi phải không?)
(lên giọng)
It was a good film, wasn’t it?
(Đó là một bộ phim hay phải không?)
(xuống giọng)
Trong 2 câu vừa rồi,
Have you
và
Wasn't it
là các
question tags
(câu
hỏi đuôi), tức là các câu hỏi nhỏ mà chúng ta đặt ở cuối câu. Trong các câu
hỏi đuôi, chúng ta dùng trợ động từ. Đối với thì
hiện tại đơn và quá khứ
đơn
, dùng
do/ does/ did.
VD:
They came by car, didn't they?
(Họ đến bằng xe hơi phải không?)
Chúng ta thường dùng câu hỏi đuôi xác định (
a positive question
tag
) cho câu phủ định và ngược lại, câu hỏi đuôi phủ định (
a negative
question tag
) cho câu xác định. Chẳng hạn như:
Tom won't be late, will
he?
(Tom sẽ không đến trễ phải không?),
They don't like us, do they?
(Họ
không thích chúng ta phải không?),
It isn't Jenny over there, is it?
(Người
đằng kia không phải Jenny đúng không?).
Ở các ví dụ này, nửa phần trước của câu đều ở dạng phủ định với các
từ
won't, don't và isn't
, câu hỏi đuôi sẽ được đặt ở dạng xác định
will he, do
they
và
is it
. Ngược lại với các câu mang tính chất khẳng định như:
Jenny
w
ill be here soon, Tom should pass his exam
. Hoặc:
They were pretty
angry
thì câu hỏi đuôi sẽ lần lượt là:
won’t she, shoudn’t he
và
weren’t
they.
Tuy nhiên hãy lưu ý đến ý nghĩa câu trả lời cho câu hỏi đuôi với
Yes
và
No
.
VD:
You’re not going to work today, are you?.
Nếu câu trả lời là
Yes
,
điều đó có nghĩa là bạn sẽ vẫn đi làm, ngược lại, câu trả lời là
No
thì có
nghĩa là bạn sẽ không đi làm.