22.
24 Câu điều kiện
Trong quá trình học tiếng Anh, không ai có thể bỏ qua một phần ngữ
pháp vô cùng quan trọng
, câu điều kiện (conditional sentences).
Câu điều kiện gồm có hai phần: mệnh đề chỉ điều kiện (
If-clause
) và
mệnh đề chỉ kết quả, hay mệnh đề chính (
Main clause
). Hai mệnh đề này
có thế đổi chỗ cho nhau trong một câu. VD:
If you work hard, you will pass
the exam
hoặc
You will pass the exam if you work hard
. (Neu học chăm chỉ
bạn sẽ vượt qua được kỳ thi).
Trong khuôn khổ bài học, mình xin giới thiệu 4 dạng cơ bản của câu
điều kiện, câu điều kiện loại 0,1, 2 và 3.
Câu điều kiện
loại 0
được dùng ở thì
hiện tại
, diễn tả một
hành động
hay sự vỉệc hiển nhiên, luôn luôn đúng hoặc một chân lý
. Cấu trúc câu
điều kiện loại 0 bao gồm:
If
cộng với chủ ngữ cộng động từ chia ở thì hiện
tại đơn cộng với tân ngữ, dấu phẩy và sau dấu phẩy là một mệnh đề cũng
dược chia ở thì hiện tại đơn. VD:
If I drink coffee at night, I don't sleep
well
. (Nếu uống cà phê buổi đêm thì tôi sẽ bị mất ngủ), hoặc:
If you heat
ice, it melts.
(Nếu ta làm nóng đá, nó sẽ tan chảy).
Tiếp theo, câu điều kiện
loại 1
hay còn được gọi là
câu điều kiện có
thực ở hiện tại.
Chúng ta dùng câu điều kiện loại một để đặt ra một điều
kiện có thể thực hiện được trong hiện tại hoặc tương lai và nêu kết quả có
thể xảy ra. Từ cách dùng của câu điều kiện loại 1, chúng ta có thể suy ra
được, công thức của câu điều kiện loại 1, mệnh đề
If (If-clause)
dùng thì
hiện tại đơn, mệnh đề chính (
Main clause
) chia ở thì tương lai đơn.
VD:
If it’s sunny, I will go fishing.
(Nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu cá)
hoặc
If you come into the garden, my dog will bite you
. (Nếu anh bước vào
vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh).
Ngược lại, câu điều kiện lại 2 là câu
điều kiện không có thật ở hiện
tại
. Nó được dùng để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại, chỉ là
một
giả thiết, một ước muốn trái với thực trạng hiện tại
. Ở câu điều kiện loại
2, mệnh đề if chia ở thì quá khứ đơn, mệnh đề chính bao gồm chủ ngữ